Giải bài 9.15 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Oxide ứng với hoá trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí không màu, rất độc, kém bền sinh ra trong quá trình phân huỷ xác động thực vật.
a) Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R.
c) Nêu một số tính chất hoá học cơ bản của R và hợp chất.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 9.15
Phương pháp giải:
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
Lời giải chi tiết:
a) Hợp chất khí của R với hydrogen có dạng RH3.
Ta có: \(\frac{R}{3} = \frac{{91,18}}{{8,82}}\)⇒ R = 31. R là P (phosphorus)
Vị trí trong bảng tuần hoàn của R: ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
b) Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p3
c) - Tính chất đơn chất: nguyên tố P là phi kim trung bình:
+ Phản ứng với oxygen tạo oxide.
+ Phản ứng với chlorine tạo phosphorus chloride.
+ Phản ứng với kim loại tạo phosphide.
- Tính chất hợp chất: P2O5 là acidic oxide phản ứng với nước tạo hydroxide tương ứng H3PO4 là acid.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.