Giải bài 4 tr 96 sách GK Hóa lớp 10
So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau:
a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử.
b) Tính chất vật lí.
c) Tính chất hóa học.
Gợi ý trả lời bài 4
So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau:
Câu a:
Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử:
- Giống nhau:
+ Số lớp electron ngoài cùng có 7e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.
+ Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np5.
- Khác nhau:
+ Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
+ Số lớp electron tăng dần từ flo đến iot.
+ Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống.
+ Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc electron độc thân.
+ Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
Câu b:
- Tính chất vật lí
+ Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ...
+ Từ flo đến iot ta nhận thấy:
+ Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
+ Màu sắc: đậm dần
+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần.
+ Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Câu c:
Tính chất hóa học:
- Giống nhau:
+ Vì lớp electron lớp ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau (...ns2np5) nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.
+ Halogen có ái lực với electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để trở thành ion âm. X + 1e → X-
+ Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogennua.
- Khác nhau:
+ Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
+ Phản ứng với kim loại, với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau.
+ Flo không thể hiện tính khử (không có số oxi hóa dương) còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 4 SGK
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 96 SGK Hóa học 10
Bài tập 21.1 trang 50 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.2 trang 50 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.3 trang 50 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.4 trang 50 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.5 trang 50 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.6 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.7 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.8 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.9 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.10 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.11 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
-
Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch \(AgNO_3\) dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
CH e ngoài cùng của ion halogenua là gì?
bởi Nguyễn Sơn Ca 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
bởi Kim Xuyen 25/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Câu hình e ngoài cùng của nhóm Halogen là gì?
bởi Thanh Truc 24/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
A. F < Cl < Br < I
B. F < Cl < I < Br
C. F > Cl > Br > I
D. F > Cl > I > Br
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi đổ dung dịch \(AgNO_3\) vào dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
bởi Ngoc Son 24/02/2021
A. Dung dịch HF
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HBr
D. Dung dịch HI
Theo dõi (0) 1 Trả lời