Hướng dẫn giải bài tập SGK Giáo dục công dân 7 Bài 5 Bảo tồn di sản văn hóa giúp các em dễ dàng nắm được bài hơn và sẽ có phương pháp học tập hiểu quả hơn.
-
Luyện tập 1 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ về di sản văn hoá của Việt Nam.
-
Luyện tập 2 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Em có nhận xét gì về suy nghĩ của các bạn học sinh trong tình huống sau?
Trong một lần đi tham quan di tích tại Huế, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, chữ viết chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan, T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, một số bạn đồng tình, cho rằng việc khắc chữ trên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Có bạn nói với T: “Bạn khó tính quá nên mới suy nghĩ như vậy".
-
Luyện tập 3 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Em hãy sắm vai và xử lý tình huống sau.
V và T cùng một nhóm bạn đi dã ngoại và tình cờ phát hiện một hiện vật của nền văn hoá Óc Eo. Đó là một chiếc bát cổ. V cho rằng: “Hình như chiếc bát này là cổ vật. Nếu mình bán sẽ kiếm được nhiều tiền".
-
Luyện tập 4 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Em hãy viết đoạn văn (7 - 10 dòng) bày tỏ niềm tự hào về di sản văn hoá Việt Nam và nêu các việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo tồn di sản văn hoá.
- VIDEOYOMEDIA
-
Vận dụng 1 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Em hãy thiết kế tấm thiệp để giới thiệu với bạn bè về Tết cổ truyền Việt Nam như một di sản văn hoá.
Gợi ý: Cùng với bánh chưng xanh là câu đối Tết, cây nêu cao vút trước sân, những lời chúc tốt lành, những phong bao lì xì cho | lũ trẻ và trước đó, chiều hai mươi ba tháng
Chạp là lễ cúng ông Táo về trời,... Những nghi lễ đó đều là di sản văn hoá độc đáo. Tất cả tạo nên nét đẹp riêng biệt của ngày Tết cổ truyền Việt Nam.
-
Vận dụng 2 trang 31 SGK Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo
Hãy sưu tầm các tranh ảnh đẹp về di sản văn hoá Việt Nam và tạo thành cuốn sách ảnh hoặc thực hiện một đoạn phim ngắn về di sản văn hoá tại địa phương em để giới thiệu với bạn bè.
-
Giải Bài tập 1 trang 24 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy lựa chọn đáp án đúng (có thể lựa chọn nhiều đáp án).
1. Di sản văn hoá là:
A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Di sản văn hoá bao gồm:
A. di sản văn hoá tinh thần và di sản văn hoá vật thể.
B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tinh thần
D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.
3. Di sản văn hoá vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
C. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
4. Di sản văn hoá vật thể bao gồm:
A. sản phẩm vật thể, di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh quốc gia.
B. sản phẩm phi vật thể, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
D. di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh và sản phẩm vật chất quốc gia.
5. Di sản văn hoá phi vật thể là:
A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử thể hiện bản sắc của cộng đồng.
D. sản phẩm vật chất có giá trị văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng.
6. Di sản văn hoá phi vật thể bao gồm:
A. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, lễ hội, trang phục,...
B. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
C. di tích lịch sử văn hoá, tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội,...
D. tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lễ hội, trang phục,...
7. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với cơ quan chức năng.
B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
D. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
8. Trong việc bảo vệ di sản văn hoá, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Chiếm đoạt, làm sai lệch di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
B. Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
C. Tham quan, nghiên cứu di sản.
D. Đào bởi trái phép địa điểm khảo cổ.
E. Lợi dụng bảo vệ di sản văn hoá để trục lợi.
G. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,...
9. Đối với di sản văn hoá, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá.
B. Sở hữu di sản văn hoá do bản thân tìm được.
C. Tôn trọng, bảo vệ, phát huy các giá trị của di sản văn hóa.
D. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá.
E. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.
10. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng nhằm những mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
B. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế.
C. Chỉ làm giàu cho các cá nhân là chủ sở hữu nó.
D. Vì lợi ích của một vài cá nhân.
-
Giải Bài tập 2 trang 26 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Giải ô chữ bằng các gợi ý sau:
Gợi ý:
1. Là tên một địa danh gồm 7 chữ cái, nơi đây từng là Kinh đô của nước ta, nổi tiếng với những đền, chùa, thành quách, lăng tẩm nguy nga tráng lệ, nghiêng minh bên dòng sông Hương thơ mộng.
2. Là tên một địa danh gồm 10 chữ cái, là một cảnh quan non nước ngoạn mục trên biển, được kiến tạo bởi hơn 1.600 hòn đảo đá với lớn nhỏ giữa làn nước xanh như ngọc, thuộc tỉnh Quảng Ninh.
3. Là từ gồm 5 chữ cái, tên của một loại hình nghệ thuật truyền thống ở miền Bắc, có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa thi ca và âm nhạc, thịnh hành từ thế kỉ XV, sử dụng chủ yếu trong cung đình, được giới quý tộc và trí thức yêu thích.
4. Là từ gồm 7 chữ cái, là tên một quần thể danh thắng hỗn hợp đầu tiên của Việt Nam; gồm các di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận ở Ninh Bình.
5. Là từ gồm 5 chữ cái, là tên một thánh địa, ở đó có một quần thể tháp, đền thờ toạ lạc tại cố đô của vương quốc cổ Chăm-pa.
6. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một đô thị cổ được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1999, nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam.
7. Là từ gồm 9 chữ cái, đây là tên gọi chung của 82 tấm bia ghi tên những người đỗ tiến sĩ các khoa thi từ năm 1442 – 1779 (dưới triều Lê – Mac) tại Văn Miếu –Quốc Tử Giám (Hà Nội) đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản tư liệu thế giới.
8. Là từ gồm 11 chữ cái, là tên một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành, phát triển ở vùng văn hoá Kinh Bắc xưa, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) chính thức công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới ngày 30/9/2009.
9. Là từ gồm 8 chữ cái, là tên một lễ hội truyền thống được tổ chức hằng năm ở nhiều địa phương tại Hà Nội; nhằm tưởng nhớ và ca ngợi chiến công của người anh hùng truyền thuyết Thánh Gióng, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại.
10. Là từ gồm 10 chữ cái, là tên một loại hình nghệ thuật được hình thành và phát triển ở Nam Bộ từ cuối thế kỉ XIX; bắt nguồn từ nhạc lễ, nhã nhạc cung đình Huế, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản văn hoá phi vật thể vào năm 2013.
* Ô từ khoá: Là từ gồm 10 chữ cái, là tên gọi của một công trình nổi tiếng nằm trong quần thể kiến trúc chùa Diên Hựu, có một điện thờ được đặt trên một cột trụ duy nhất, nằm ở Thủ đô Hà Nội.
Câu 2. Em hãy kể tên các di sản văn hoá của Việt Nam.
Câu 3. Em hãy phân loại và điền tên các di sản văn hoá đã tìm được ở câu 1 và Câu 2 vào các ô dưới đây cho phù hợp.
Di sản văn hoá phi vật thể
Di sản văn hoá vật thể
-
Giải Bài tập 3 trang 28 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người và xã hội?
-
Giải Bài tập 4 trang 28 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy liệt kê những việc học sinh cần làm để bảo tồn di sản văn hoá.
-
Giải Bài tập 5 trang 28 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy đánh dấu X cho những hành vi giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá; những hành vi phá hoại di sản văn hoá vào một tương ứng.
STT
Hành vi
Giữ gìn,
bảo vệ di sản văn hoá
Phá hoại
di sản văn hóa
1
Đập phá di sản.
2
Tự ý di chuyển cổ vật, bảo vật quốc gia.
3
Phát hiện cổ vật và đem nộp cho cơ quan chức năng.
4
Buôn bán cổ vật không có giấy phép.
5
Vứt rác bừa bãi tại danh lam thắng cảnh và các khu di tích.
6
Giữ gìn sạch đẹp danh lam thắng cảnh và các khu di tích.
7
Nhắc nhở mọi người có ý thức bảo vệ di sản văn hoá.
8
Tham quan, tìm hiểu, giới thiệu về di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
9
Phát hiện ra hành vi buôn bán trái phép cổ vật nhưng không báo cho Cơ quan chức năng.
10
Giúp các cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật.
11
Giúp các Cơ quan chức năng ngăn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hoá.
12
Lấn chiếm đất của khu di tích.
13
Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ.
14
Tài trợ cho việc tu bổ di tích.
15
Làm sai lệch di tích khi trùng tu.
16
Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
17
Đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
18
Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá để trục lợi, hoạt động mê tín dị đoan và thực hiện những hành vi khác trái pháp luật.
19
Học hát các làn điệu dân ca.
20
Tham gia lớp học làm nghề thủ công truyền thống của địa phương.
-
Giải Bài tập 6 trang 29 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.
Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.
Trường hợp 3. Một nhóm người đang tìm cách đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
Trường hợp 4. Khi đi tham quan, một số bạn học sinh đã khắc tên mình lên bia đá trên lưng rùa ở chùa Thiên Mụ.
Trường hợp 5. Khi đi tham quan vịnh Hạ Long, ngồi trên du thuyền, một số bạn học sinh sau khi uống nước xong vứt vỏ chai xuống vịnh.
-
Giải Bài tập 7 trang 30 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy xây dựng thành tình huống và đưa ra phương án xử lí cho những hành vi vi phạm luật về bảo tồn di sản văn hoá nêu ở bài tập 6
-
Giải Bài tập 8 trang 30 SBT Giáo dục công dân 7 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Em hãy thiết kế một sản phẩm nhằm giới thiệu về một di sản văn hoá của địa phương như: viết bài, làm báo ảnh,... và đưa ra một vài phương án nhằm bảo tồn, phát huy di sản văn hoá ấy.