OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Công nghệ 10 Cánh diều Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng


Bài giảng Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng​ môn Công nghệ lớp 10 chương trình Cánh diều được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em nắm vững kiến thức về Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cải tạo, sử dụng đất xám bạc màu

a. Nguyên nhân hình thành

Đất xám bạc màu được hình thành do một số nguyên nhân sau: 

- Địa hình: dốc thoại nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.

- Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.

- Khí hậu: mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hóa, phân huỷ các chất nhanh).

- Con người: tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh.

Ở nước ta, đất xám bạc màu chủ yếu phát triển trên đất phù sa cổ, đá magma acid và đá cát, phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du Bắc Bộ.

b. Đặc điểm của đất xám bạc màu

Đất xám bạc màu có đặc điểm: 

- Tầng đất mặt mỏng

- Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn: hầu hết có tính chua (pH 4,5)

- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn, vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu

c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng 

Biện pháp cải tạo

Các biện pháp cải tạo đều hướng tới cải thiện tính chất của đất. Một số biện pháp chính: 

- Làm đất: làm đường đồng mức đối với đất dốc; cày sâu để đưa sét tầng dưới lên tầng mặt.

- Thuỷ lợi: củng cố bờ vùng, bờ thửa, xây dựng hệ thống tưới, tiêu hợp lý.

- Bón phân: bón nhiều phân hữu cơ và vôi, giảm lượng phân bón hoá học. 

- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý: luân canh, xen canh,... 

- Trồng cây cải tạo đất: cây họ đậu, cây phân xanh,...

Hướng sử dụng

Đất thích hợp trồng nhiều loại cây trồng cạn: ngô, hoa, cây cảnh, cây ăn quả, keo lá tràm, keo tai tượng,lạc, đậu, vừng, chè,...

1.2. Cải tạo, sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

a. Nguyên nhân hình thành

Xói mòn đất là quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.

Nguyên nhân chính gây xói mòn đất.

- Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa.

- Địa hình: độ dốc lớn, chiều dài dốc

- Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.

b. Đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường hợp mất hẳn tầng đất mặt, trơ sỏi, đá. Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất. Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng

Biện pháp cải tạo

- Trồng cây thành từng luống. Giữa các luống, trồng xen các loại cây có khả năng chống xói mòn như cây họ đậu.

- Trồng cây có bộ rễ khoẻ, có khả năng phá lớp đất rắn bề mặt như cỏ Vetiver, cỏ Mombasa Guinea, cỏ Ruzi,...

- Trồng cây che phủ đất: đảm bảo đất luôn được che phủ bằng cây trồng chính hoặc cây che phủ, nhất là mùa mưa.

- Che phủ đất bằng các bộ phận dư thừa của cây trồng sau khi thu hoạch.

-  Luân canh cây trồng.

- Bón vôi, bón phân hữu cơ kết hợp với phân hoá học.

Hướng sử dụng

Trồng rừng trên đất xói mòn mạnh trơ đá bằng các loại cây lấy gỗ (thông,bạch đàn,keo...) và sử dụng hệ thống nông lâm kết hợp.

Hình 5.3. Ruộng bậc thang                 Hình 5.4. Thềm cây ăn quả

1.3. Cải tạo, sử dụng đất mặn

a. Nguyên nhân hình thành

Đất mặn là đất chứa nhiều muối hoà tan (lớn hơn 1%). Những loại muối tan thường gặp trong đất là NaCl, Na2SO4, CaCl2, MgCl2,... Loại đất này thường xuất hiện tại các vùng ven biển.

Đất nhiễm mặn do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...), do tưới tiêu không hợp lí.

Hình 5.5. Nguyên nhân đất bị nhiễm mặn do nước ngầm

b. Đặc điểm của đất mặn

- Đất mặn: thành phần cơ giới nặng, dẻo, dính khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô.

- Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4 .. Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu. Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.

Hình 5.6 Tác hại của đất bị nhiễm mặn

c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng

Biện pháp cải tạo

- Thuỷ lợi: xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí. Dẫn nước ngọt vào ruộng, cày, bừa, sục bùn để các muối hòa tan, ngâm ruộng sau đó tháo nước ra kênh tiêu.

- Bón vôi: bón vôi có tác dụng đẩy Na* ra khỏi keo đất (Hình 5.7). Sau khi bón vôi, tháo nước rửa mặn, bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

Hình 5.7. Phản ứng trao đổi của Ca2+ trong đất sau khi bón vôi

- Trồng cây chịu mặn: trồng các loại cây chịu mặn (đậu nành, dứa, cói,...) để hấp phụ bớt Na trong đất trước khi trồng các loại cây khác.

Hướng sử dụng

- Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng cói, trồng các giống lúa chịu mặn hoặc kết hợp trồng lúa với nuôi thuỷ hải sản.

- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng sú, vẹt kết hợp nuôi trồng hải sản.

1.4. Cải tạo, sử dụng đất phèn

a. Nguyên nhân hình thành

- Đất phèn còn gọi là đất chua mặn, là loại đất mà tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất.

- Đất phèn thường được hình thành và phát triển ở những vùng địa mạo đầm lầy, rừng ngập mặn, cửa sông có địa hình trũng, khó thoát nước.

- Đất phèn là sản phẩm bồi tụ phù sa kết hợp với vật liệu sinh phèn (xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh) và muối phèn.

Hình 5.8. Đất phèn

b. Đặc điểm đất phèn

Đặc điểm:

- Đất phèn thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt.

- Có mùi đặc trưng của lưu huỳnh và H,S. 

Thành phần cơ giới của đất nặng, tầng đất mặt cứng, nhiều vết nứt nẻ khi khô hạn.

Đất có độ phì nhiêu thấp, rất chua (trị số pH<4). Hàm lượng nhôm di động Al3+ rất cao gây độc cho phần lớn loại cây trồng, hàm lượng lân dễ tiêu rất thấp. Hàm lượng hữu cơ trong đất ở mức khá, giàu kali.

c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn

Biện pháp cải tạo

- Thuỷ lợi: lên luống (liếp) hoặc xây dựng hệ thống kênh tưới và kênh tiêu song song để thau chua rửa mặn; hạ thấp mực nước ngầm mặn (bơm nước lên ruộng rồi tiêu xuống mương tiêu).

- Bón vôi: có tác dụng rất tốt cho việc khử chua và hạn chế tác hại của nhôm di động (Hình 5.9).

Hình 5.9. Phản ứng sau khi bón vôi vào đất phèn

- Bón phân: bón cân đối đạm, lân, kali; bón phân hữu cơ, phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất.

Biện pháp canh tác. 

- Giữ nước thường xuyên trong ruộng để trồng lúa, không nên để nước cạn.

-  Không cày ai đối với đất phèn; những nơi đất bị phản mạnh phải lên liếp rửa phèn (Hình 5.10) rồi mới sử dụng cho trồng trọt

Hình 5.10 lên liếp rửa phèn

- Lựa chọn những loại cây có tính chịu phèn hoặc chua mặn.

Hướng sử dụng

Dùng đất phèn để trồng lúa chịu phèn (đồng bằng sông Cửu Long) hoặc trồng cây chịu phèn (mia, khoai mỡ, chuỗi, bắp, chè, mè, bạch đàn, tràm,...).

1.5. Một số biện pháp bảo vệ đất trồng

Người ta thường sử dụng một số biện pháp để bảo vệ đất trồng sau: 

- Canh tác: làm đất, sử dụng máy móc cơ giới hoá một cách hợp lí; hạn chế sử dụng các loại hóa chất độc hại cho đất; che phủ đất, trồng cây bảo vệ đất (chắn gió, chắn cát, ngăn sóng biển....); luân canh, xen canh cây trồng. 

- Thuỷ lợi: tưới, tiêu hợp lý.

- Bón phân: cân đối, tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân hữu cơ vi sinh.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1.

Theo em đất phù sa và đất phèn, loại đất nào sử dụng tốt hơn trong trồng trọt? Vì sao?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 25 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết: 

- Đất phù sa là loại đất trồng tốt nhất hiện nay vì đất phù sa được bồi đắp từ các dòng sông, có khả năng giữ ẩm tốt, có độ phì nhiêu cao gấp nhiều lần so với các loại đất trồng khác; nguồn dinh dưỡng, đa vi lượng có trong đất vô cùng nhiều, đem tới nhiều lợi ích cho sự phát triển và tăng năng suất cây trồng.

- Đất phù sa rất giàu khoáng chất, chất dinh dưỡng, đây là một trong những loại đất màu mỡ nhất, loại đất trồng cây tốt nhất.

- Đất phù sa rất tơi xốp vì có nhiều mùn trong tự nhiên. Tỷ lệ cát và sét trong đất phù sa tương đương nhau giúp đất có độ xốp và kết cấu tốt. Giúp loại đất này có khả năng thoát nước tuyệt vời và các điều kiện khác thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.

- Đất có độ giữ nước vừa phải, không quá kém như đất cát cũng không quá chặt như đất sét, giúp cây hấp thụ được dưỡng chất một cách hiệu quả, đẩy nhanh quá trình sinh trưởng, giúp cây đạt năng suất cao trong nông nghiệp.

- Đất phù sa là loại đất không lẫn các tạp chất gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của cây. Cũng như đất không phát sinh các côn trùng hoặc mầm cỏ và hàm lượng Mg, Ca trong đất luôn cao hơn hẳn so với Na, K và dao động khá mạnh, giàu chất dinh dưỡng có ích cho cây trồng.

- Các thành phần tự nhiên trong đất đã đầy đủ các chất hữu cơ, chất khoáng, vô cơ, vi lượng, đa lượng các loại vi sinh vật cùng hạt keo liên kết đất, giúp cây trồng có thể phát triển tốt nhất mà không cần phải bón quá nhiều các loại phân hoá học, giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao giá trị nông sản.

- Đất phù sa thường có bề mặt bằng phẳng, đây là địa hình thích hợp nhất cho việc trồng trọt. Bên cạnh đó bề mặt bằng phẳng còn thích hợp với hệ thống tưới tiêu bằng kênh, rảnh hay giếng ống. Đây là những hệ thống tưới tiêu hiệu quả và ít tốn kém nhất.

Bài 2.

Vì sao đất xám bạc màu thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 26 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết: 

Đất xám bạc màu thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn vì:

- Hình thành ở địa hình dốc thoải, dễ thoát nước

- Thành phần cơ giới nhẹ

- Dễ cày bừa

ADMICRO

Luyện tập Bài 5 Công nghệ 10 CD

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp cải tạo, sử dụng, bảo vệ đất trồng.

- Vận dụng được kiến thức về sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn.

- Xác định được độ mặn, độ chua của đất.

3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Công nghệ 10 CD

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 5 Công Nghệ 10 CD

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Cánh diều Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 25 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức trang 25 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 1 trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 2 trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Vận dụng 3 trang 26 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 1 trang 27 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 2 trang 27 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 3 trang 27 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 1 trang 28 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 2 trang 28 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 3 trang 28 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 4 trang 28 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 29 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 29 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 1 trang 29 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 29 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 2 trang 29 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Luyện tập trang 30 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 1 trang 30 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hình thành kiến thức 2 trang 30 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 30 SGK Công nghệ 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 5 Công nghệ 10 CD

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF