-
Câu hỏi:
Xét tính chẵn, lẻ của hai hàm số f(x) = |x + 2| − |x − 2|, g(x) = −|x|
-
A.
f(x) là hàm số chẵn, g(x) là hàm số chẵn.
-
B.
f(x)là hàm số lẻ, g(x) là hàm số chẵn.
-
C.
f(x)là hàm số lẻ, g(x) là hàm số lẻ.
-
D.
f(x)là hàm số chẵn, g(x) là hàm số lẻ.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Các hàm số y = f(x), y = g(x) đều xác định trên R và có –x ∈ R
Ta có:
f(−x) = |−x + 2| − |−x − 2| = |x − 2| − |x + 2| = −f(x) nên y = f(x) là hàm số lẻ.
g(−x) = −|−x| = −|x| = g(x) nên y = g(x) là hàm số chẵn.
Chọn đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số y = f (x) = |−5x|. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Tập xác định của hàm số sau \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 3}}\) là
- Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \sqrt {x + 2} - \sqrt {x + 3} \)
- Cho hai hàm số f(x) và g(x) cùng đồng biến trên khoảng (a; b). Có thể kết luận gì về chiều biến thiên của hàm số y = f(x) + g(x) trên khoảng (a; b)?
- Cho hàm số: y = f(x) = |2x − 3|. Tìm x để f(x) = 3.
- Xét tính chẵn, lẻ của hai hàm số f(x) = |x + 2| − |x − 2|, g(x) = −|x|
- Cho đồ thị hàm số \(y = x^3\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây sai?
- Tập xác định của hàm số \(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\sqrt {3 - x} ,x \in \left( { - \infty ;0} \right)}\\ {\sqrt {\frac{1}{x}} ,x \in \left( {0; + \infty } \right)} \end{array}} \right.\) là:
- Tìm tập xác định D của hàm số \(\;f\left( x \right)\left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x};x \ge 1\\ \sqrt {x + 1} ;x < 1 \end{array} \right.\;\)
- Trong các hàm số sau đây: \(y = \left| x \right|,y = {x^2} + 4x,y = - {x^4} + 2{x^2}\) có bao nhiêu hàm số chẵn?