-
Câu hỏi:
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
155,44.
-
B.
167,38.
-
C.
212,12.
-
D.
150,88.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Có x mol Gly – Ala – Val – Gly và 0,75x mol Gly – Val – Ala
Muối gồm: 2,75x mol Gly-K; 1,75 mol Ala-K; 1,75 mol Val-K
⇒ mmuối = 257,36 = 804,25x
⇒ x = 0,32 mol
⇒ m = 155,44gHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
- Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất ?
- Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở ?
- Polime nào tham gia phản ứng cộng với hiđro?
- Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.Phát biểu nào đúng:
- Biết rằng mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác.
- Ở ruột non người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
- Trong số các kim loại sau, cặp kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất là?
- Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không chính xác?
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N ?
- Những tính chất vật lý chung của kim loại?
- Một tấm kim loại bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối.
- Dãy chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
- Dãy nào sau đây các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần?
- Nhận biết có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sa
- Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4%
- Hòa tan 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.
- X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
- Bảng dưới đây thể hiện hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T X
- Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%.
- X là tetrapeptit công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala.
- Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l.Hấp thụ
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). oxi hóa
- Dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3 – , x mol Cl– , y mol Cu2+ .
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M.
- Biết cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4.
- Tính thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng?
- Hấp thụ 8,96lit (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết