-
Câu hỏi:
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
-
A.
20%.
-
B.
80%.
-
C.
10%.
-
D.
90%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
- Lên men giấm: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Phản ứng trung hòa: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
n glucozo = 1 mol → nC2H5OH = 1.2.0,8 = 1,8 mol
dùng 0,1a gam ancol ứng với 0,16 mol C2H5OH → nCH3COOH = 0,16 mol
Thực tế, từ phản ứng trung hòa: nCH3COOH = nNaOH = 0,144 mol.
→ Hiệu suất H = 0,144:0,16 = 90%
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
- Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất ?
- Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở ?
- Polime nào tham gia phản ứng cộng với hiđro?
- Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.Phát biểu nào đúng:
- Biết rằng mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác.
- Ở ruột non người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
- Trong số các kim loại sau, cặp kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất là?
- Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không chính xác?
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N ?
- Những tính chất vật lý chung của kim loại?
- Một tấm kim loại bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối.
- Dãy chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
- Dãy nào sau đây các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần?
- Nhận biết có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sa
- Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4%
- Hòa tan 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.
- X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
- Bảng dưới đây thể hiện hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T X
- Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%.
- X là tetrapeptit công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala.
- Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l.Hấp thụ
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). oxi hóa
- Dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3 – , x mol Cl– , y mol Cu2+ .
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M.
- Biết cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4.
- Tính thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng?
- Hấp thụ 8,96lit (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết