-
Câu hỏi:
X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
-
A.
X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
-
B.
X3Y2, liên kết ion.
-
C.
X2Y3, liên kết ion.
-
D.
X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 17+. Số khối là 35. Số nơtron là
- Chất khử là chất gì?
- Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam một kim loại (nhóm IA) vào nước thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Kim loại đó là
- Trong phân tử CO2, cacbon có
- Trật tự tăng dần tính axit nào dưới đây là đúng (biết C(Z=6), N(Z=7), Si(Z=14))?
- Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
- Nguyên tố X có cấu hình electron:1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất chứa 46,7% R về khối lượng. Nguyên tử khối R là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
- Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R là
- Cho các phản ứng sau:(1). 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2(2).
- Cho A có cấu hình:1s22s22p63s23p5. Nguyên tố A là nguyên tố gì?
- Nguyên tử X có tổng số các loại hạt cơ bản là 18. Xác định X?
- Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố:X: 1s22s22p63s23p1 Y: 1s22s22p63s2 &nb
- Trường hợp nào sau đây các chất đều tồn tại liên kết ion?
- Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị 109Ag(chiếm 44%) và BAg. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88.
- Số oxi hoá của Cl trong phân tử HClO, HCl, KClO3 lần lượt là
- Số electron tối đa trên lớp electron thứ n (n: số thứ tự của lớp), (n ≤ 4) là
- Nguyên tử M có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s1. Ion M+ có cấu hình là
- Cacbon tự nhiên có 2 đồng vị: ({}_6^{12}C) và ({}_6^{13}C) trong đó ({}_6^{12}C) chiếm 98,9%; ({}_6^{13}C) c
- Cho các nguyên tố: Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần như sau
- Ion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là
- Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O.
- Hợp chất nào sau đây tồn tại liên kết cộng hoá trị?
- Cho X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2. Vậy X có số lớp electron là
- Cho phương trình: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong phản ứng trên
- Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện tích là
- Để tạo thành cation Al3+ thì nguyên tử Al phải
- Một nguyên tử R có 111 electron và 141 notron. Kí hiệu đúng của nguyên tử R?
- Nguyên tử 27M có cấu hình electrron: 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử M gồm:
- X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA.
- Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
- Cho 2 NT X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
- Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
- NT X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
- Nguyên tử của NT nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
- Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là
- Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
- Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử?
- Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là