-
Câu hỏi:
Với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2, đặt \({S_n} = \frac{1}{{C_3^3}} + \frac{1}{{C_4^3}} + \frac{1}{{C_5^4}} + ... + \frac{1}{{C_n^3}}\). Tính \(S_n\)
-
A.
1
-
B.
\(\frac{3}{2}\)
-
C.
3
-
D.
\(\frac{1}{3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \(C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n - 3} \right)!}} = \frac{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}{6} \Rightarrow \frac{1}{{C_n^3}} = \frac{6}{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}\)
Khi đó:
\({S_n} = \frac{6}{{1.2.3}} + \frac{6}{{2.3.4}} + ... + \frac{6}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = 6\left( {\frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + ... + \frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}}} \right)\)
Xét dãy \((u_n)\): \({u_k} = \frac{1}{{\left( {k - 2} \right)\left( {k - 1} \right)k}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{{k - 1}}\left( {\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{k}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{k}} \right)\)
Suy ra
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{1.2.3}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right)\\
\frac{1}{{2.3.4}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{2.4}} - \frac{1}{{3.4}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{{12}}} \right)\\
...\\
\frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{{n - 2}} - \frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{n}} \right)
\end{array}\)\( \Rightarrow {S_n} = 6.\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right) = 3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)\)
Vậy \(\lim {S_n} = \lim \left[ {3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)} \right] = \frac{3}{2}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm giá trị cực tiểu \(y_{CT}\) của hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 4\).
- Phương trình: \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3\) có nghiệm là
- Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
- Một người mỗi tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% mỗi
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^{2016}} + x - 2}}{{\sqrt {2018x + 1} - \sqrt {x + 2018} }}}&
- Cho biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}}\), với \(x > 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để hàm số \(y = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 3} \right|\) đạt giá trị nhỏ nh�
- Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\).
- Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D d
- Đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau đây?
- Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\) có 5 đi�
- Biết rằng tập các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {m - 3} \right){9^x} + 2\left( {m + 1} \right){3^x} - m
- Cho hình chóp S.ABC có \(SA = a,\,\,SB = 2a,\,\,SC = 4a\) và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0}.
- Giá trị của biểu thức \(M = {\log _2}2 + {\log _2}4 + {\log _2}8 + ... + {\log _2}256\) bằng
- Kí hiệu \(\max \left\{ {a;b} \right\}\) là số lớn nhất trong hai số \(a, b\) Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \
- Với \(a\) là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng?
- Gọi M, N là hai điểm di động trên đồ thị (C) của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - x + 4\) sao cho tiế
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(M( - 3;1)\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 6 = 0\
- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng
- Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y = 2x + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại hai điểm A
- Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^{\rm{2}}} + 1\) nghịch biến trên các khoảng nào sau đây?
- Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) thuộc khoảng nào dưới
- Cho hàm số \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị trên một khoảng K như hình vẽ bên.
- Với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2, đặt \({S_n} = \frac{1}{{C_3^3}} + \frac{1}{{C_4^3}} + \frac{1}{{C_5^4}} + ... + \frac{1}{{C_n^3}}\).
- Tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{x + 2}} < {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{ - x}}\) là
- Khối cầu bán kính \(R = 2a\) có thể tích là
- Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\).
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2018;\,\,2018} \right]\) để phương trình\(\left
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị \(f(x)\) như hình vẽHàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\)
- Tìm tất cả các giá trị tham số \(m\) để bất phương trình \(6x + \sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right)} \le {x^2
- Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {3{x^2} - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\).
- Số cạnh của hình mười hai mặt đều là
- Cho hình chóp tứ giác đều có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\).
- Biết rằng phương trình \({{\rm{e}}^x} - {{\rm{e}}^{ - x}} = 2\cos ax\) (\(a\) là tham số) có 3 nghiệm thực phân biệt.
- Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h=4\). Tính thể tích V của khối nón đã cho.
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2\sin x + 3}}{{\sin x + 1}}\)trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là
- Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.ABC\) có \(AB = a,\,\,AA = 2a.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và AC
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy giả sử điểm \(A(a;b)\) thuộc đường thẳng \(d:\,\,x - y - 3 = 0\) và cách \(\
- Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(r\) và có thiết diện qua trục là một hình vuông.
- Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\fr
- Cho \(a, b\) là các số thực dương thỏa mãn \(b>1\) và \(\sqrt a \le b < a\) .
- Một hình trụ có độ dài đường cao bằng 3, các đường tròn đáy lần lượt là (O;1) và (O;1).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật OMNP với \(M\left( {0;10} \right),\,\,N\left( {100;10} \right),\,\,P\left( {100;0}
- Tập xác định của \(y = \ln \left( { - {x^2} + 5x - 6} \right)\) là
- Cho \(f\left( x \right) = x.{{\rm{e}}^{ - 3x}}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) > 0\) là
- Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng \(2a^3\) và đáy ABCD là hình bình hành. Biết diện tích tam giác SAB bằng \(a^2\).
- Đạo hàm của hàm số \(y = {{\rm{e}}^{1 - 2x}}\) là
- Tập nghiệm của bất phương trình \(2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1\) là
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + 4x + 2\) đồng biến trên tập xá