-
Câu hỏi:
Cho các tập hợp :
\(A = \left\{ { - 1;3;5} \right\};B = \left\{ {x \in R:\,{x^2} - 6{\rm{x}} + 5 = 0} \right\};C = \left\{ {x \in N:\,(x - 3)({x^2} + 5x - 6) = 0} \right\}\)
1. Viết tập hợp B và C dưới dạng liệt kê các phần tử. Tìm \(A \cap B;\,\;A \cup C\)
2. Tìm \((A \cup B)\backslash C;\;(A\backslash B) \cap C\)
Lời giải tham khảo:
1. \(A = \left\{ { - 1;3;5} \right\};B = \left\{ {1;5} \right\};C = \left\{ {1;3} \right\}\)
\(A \cap B = \left\{ 5 \right\}\); \(A \cup C = \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\)
2. \((A \cup B)\backslash C = \left\{ { - 1;5} \right\}\)
\((A\backslash B) \cap C = \left\{ 3 \right\}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Xét tính đúng, sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau: \(\exists n \in N\) : 7n2 chia hết cho n. a.
- Viết tập hợp B và C dưới dạng liệt kê các phần tử biết \(A = \left\{ { - 1;3;5} \right\};B = \left\{ {x \in R:\,{x^2} - 6{\rm{x}} + 5 = 0} \right\};C = \left\{ {x \in N:\,(x - 3)({x^2} + 5x - 6) = 0} \right\}\)
- Biểu diễn các tập sau trên trục số và tìm \(A \cap B;\;A \cup B\) biết \(A = \left[ { - 5;4} \right)\) và \(B = \left[ {2; + \infty } \right)\)
- Các số a và b thỏa mãn điều kiện gì để \(A \cap B \ne \emptyset \) biết \(A = \left[ {a;a + 2} \right];\;B = \left[ {b;b + 1} \right]\)