-
Câu hỏi:
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm I(−1 ; 2) và vuông góc với đường thẳng có phương trình 2x − y + 4 = 0.
-
A.
x + 2y = 0
-
B.
x −2y + 5 = 0
-
C.
x +2y − 3 = 0
-
D.
− x +2y − 5 = 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện của bất phương trình \(\sqrt {1 - x} + \frac{x}{{\sqrt {x + 3} }} < 0\) là:
- Điều kiện của bất phương trình \(2\sqrt {3 - x} > {x^2} + \frac{1}{{x + 1}}\) là:
- Bất phương trình \(\frac{{2x - 5}}{3} > \frac{{x - 3}}{2}\) có nghiệm là
- Tập nghiệm của bất phương trình \( - 2x + \frac{3}{5} > \frac{{3\left( {2x - 7} \right)}}{3}\) là
- Tập nghiệm của bất phương trình \(3 - \frac{{2x + 1}}{5} > x + \frac{3}{4}\) là
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 1} > 0\)
- Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 1 \ge 2x + 7}\\{4x + 3 > 2x + 19}\end{array}} \r
- Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3 < 4 + 2x}\\{5x - 3 < 4x - 1}\end{array}} \ri
- Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - x > 0}\\{2x + 1 > x - 2}\end{array}} \right.
- Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3 - x \ge 0\\x + 1 \ge 0\end{array} \right.\) có tập nghiệm là:
- Cho bất phương trình: \(mx + 2{m^2} \ge 2x + 8\left( * \right)\).
- Cho biểu thức \(f\left( x \right) = \left( { - x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng:
- Bất phương trình \(\left( {m - 1} \right)x + 1 > 0\) có nghiệm với mọi x khi
- Bảng xét dấu sau là của biểu thức nào
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {2x + 7} \right) \ge 0\)
- Điều kiện m để bất phương trình \(\left( {m + 1} \right)x - m + 2 \ge 0\) vô nghiệm là
- Số nghiệm nguyên của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}6x + \frac{5}{7} > 4x + 7\\\frac{{8x + 3}}{2} < 2x + 25\end{array} \right.
- Tìm m để bất phương trình \(x + m \ge 1\) có tập nghiệm \(S = \left[ { - 3; + \infty } \right)\)
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {\frac{{2x - 1}}{{x - 1}}} \right| > 2\) là
- Cho x; y thỏa \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 \le 0}\\\begin{array}{l}y + 1 \ge 0\\x - y + 3 \ge 0\end{array}\end{array}} \right.\).
- Biểu thức \(A = \sin (\pi + x) - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + \cot (2\pi - x) + \tan \left( {\frac{{3\pi }}{2} - x} \rig
- Biểu thức \(A = {\sin ^8}x + {\sin ^6}x{\cos ^2}x + {\sin ^4}x{\cos ^2}x + {\sin ^2}x{\cos ^2}x + {\cos ^2}x\) được rút gọn thành :
- Giá trị của biểu thức \(\tan {20^0} + \tan {40^0} + \sqrt 3 \tan {20^0}.\tan {40^0}\)
- Giả sử \((1 + \tan x + \frac{1}{{\cos x}})(1 + \tan x - \frac{1}{{\cos x}}) = 2{\tan ^n}x\,\,\,(\cos x \ne 0)\).
- Biểu thức thu gọn của \(A = \frac{{\sin 2a + \sin 5a - \sin 3a}}{{1 + {\rm{cos}}\,a - 2{{\sin }^2}2a}}\)
- Cho \(\tan \alpha = 3\). Khi đó \(\frac{{2\sin \alpha + 3\cos \alpha }}{{4\sin \alpha - 5\cos \alpha }}\) có giá trị bằng
- Cho \({\rm{tan}}\alpha = - {\rm{2}}\,\,\,\left( {\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi } \right)\) thì \(\cos \alpha \) có
- Đẳng thức nào sau đây là đúng ? \({\sin ^4}x - {\cos ^4}x = {\sin ^2}x - {\cos ^2}x.\)
- Giá trị biểu thức \(\frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}.
- Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đồng nhất thức?1) sin2x = 2sinxcosx2) 1–sin2x = (sinx–cosx)2
- Cho phương trình tham số của đường thẳng (d): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\).
- Hệ số góc của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + \sqrt 3 t\\y = - 9 - t\end{array} \right.\)
- Cho 2 điểm A(1 ; −4) , B(3 ; 2). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm I(−1 ; 2) và vuông góc với đường thẳng có phương trình 2x
- Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2t}\\{y = 1 + 2t}\end{array}} \right.\) và điểm M(3;1).
- Phương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn:
- Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3; 4) với đường tròn (C): x2 + y2 -2x - 4y - 3 = 0 là:
- Tìm giao điểm 2 đường tròn (C1): \({x^2} + {y^2} - 2 = 0\) và (C2): \({x^2} + {y^2} - 2x = 0\)
- Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\). Trong các điểm sau, điểm nào là tiêu điểm của (E)?
- Phương trình nào sau đây là phương trình elip có trục nhỏ bằng 10, tâm sai là \(\frac{{12}}{{13}}\)