-
Câu hỏi:
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
-
A.
\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
-
B.
\(\frac{a}{{a - 1}}\)
-
C.
\(\frac{1}{a}\)
-
D.
\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số nào có căn bậc hai số học là 39?
- Kết quả so sánh (2sqrt[3]{3}) và (3sqrt[3]{2}) là:
- Với giá trị nào của x để căn thức căn (x+1)+căn (1-x) có nghĩa
- Rút gọn biểu thức (frac{1}{{a{b^2}}}.sqrt {frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} ) với a
- Kết quả phân tích thành nhân tử x^2+2 căn 13. x+13
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2/2 căn x-x-3
- Trục căn dưới mẫu của biểu thức a/a.căn a -1
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn (sqrt {frac{{3{x^3}}}{{4y}}} ) với x, y >=0, y khác 0
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} ) với x>=y là:
- Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
- Nghiệm của phương trình (sqrt {4x - 20} + sqrt {x + 5} - frac{1}{3}sqrt {9x - 45} = 4) là:
- Kết quả của phép khai phương (sqrt {50.} sqrt {1,6} .sqrt {180} ) là:
- Giá trị của x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- Với góc nhọn (alpha ) tùy ý, ta có:
- Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với:
- Sắp xếp các tỉ số lượng giác của (sin {24^0};cos {35^0};sin {54^0};cos {70^0};sin {78^0}) theo thứ tự từ nhỏ �