-
Câu hỏi:
Tìm x biết \(0,(36).x = 0,0(42)\)
-
A.
\(\frac{4}{{1815}}\)
-
B.
\(\frac{1}{{165}}\)
-
C.
\(\frac{7}{{60}}\)
-
D.
\(\frac{6}{7}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\begin{array}{l}
0,(36).x = 0,0(42)\\
\frac{{36}}{{99}}.x = \frac{{42}}{{990}}\\
\frac{4}{{11}}x = \frac{7}{{165}}\\
x = \frac{7}{{165}}:\frac{4}{{11}}\\
x = \frac{7}{{60}}
\end{array}\)Vậy \(x = \frac{7}{{60}}\)
Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các phân số \(\frac{5}{{39}};\frac{7}{{25}};\frac{{13}}{{50}};\frac{{17}}{{40}}\), phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
- Số thập phân 0,(123) được viết dưới dạng phân số là:
- Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,4818181...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
- Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \(0,(26).x = 1,2(31)\)
- Tìm x biết \(0,(36).x = 0,0(42)\)
- Tìm x biết: \(0,(37).x = 1\)
- Trong các phân số \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Tìm x biết: 2,(45):x = 0,5
- Làm tròn số 69,283 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:
- Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 - 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2, ta được kết quả là: