-
Câu hỏi:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng \(y = x + 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + m}}{{x - 1}}\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương
-
A.
\( - 2 < m < - 1\)
-
B.
\(m < - 1\)
-
C.
\(m < 1\)
-
D.
\( - 2 < m < 1\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{ - 4 + 2x}}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
- Tìm tất cả giá trị tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + mx - m\) đồng biến trên R.
- Gọi \({y_{CD}},{y_{CT}}\) là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\).
- Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{{x^2} + 2x + 2}}\) có điểm cực trị là \(A\left( { - 3; - 1} \right)\).
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = m{x^3} - 3m{x^2} + 3m - 3\) có hai điểm c
- Tính tổng giá trị nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\) trên đoạn \(
- Với giá trị nào của \(m\) thì giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + {m^2}}}\) trên đoạn \(\left[ {2
- Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo C và khoảng cách ngắn nhất t
- Hàm số \(y = - {x^3} + b{x^2} + cx + 1\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào đúng?
- Hình vẽ bên là đồ thị hàm trùng phương.
- Cho hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}\,\,\,\left( 1 \right)\).
- Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\,\,\left( C \right)\).
- Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 3}}\) có đồ thị (C).
- Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
- Cho \(a = {\log _2}3,b = {\log _3}5,c = {\log _7}2\). Tính \({\log _{140}}63\) theo \(a, b, c\)
- Hình vẽ có đồ thị của các hàm số(y=a^x, y=b^x, y = {log _c}x)
- Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình \({5^{{{\sin }^2}x}} + {5^{{{\cos }^2}x}} = 2\sqrt 5 \) trên đoạn \(\left[
- Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _4}\left( {{3^x} - 1} \right).
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \({4^{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} - {14.
- Biết phương trình \(2\log \left( {x + 2} \right) + \log 4 = \log x + 4\log 3\) có hai nghiệm là \({x_1},{x_2}\)\(\,\left( {{x_1}
- Tổng của nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất phương trình \({2^{{x^2} + x - 1}} - {2^{{x^2} - 1}} = {2^{2x}} - {2^x}\) bằng:
- Mặt phẳng (ABC) chia khối lăng trụ ABC.ABC thành các khối đa diện nào ?
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
- Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy và SA = 2a.
- Cho hình lăng trụ đều ABC.ABC có cạnh đáy a = 4, biết diện tích tam giác ABC bằng 8.
- Cho lăng trụ tam giác ABC.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C.
- Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy bằng \(45^0\).
- 2Tính theo \(a\) thể tích V của khối hộp chữ nhật ABCD.
- Một hình nón có bán kính đường tròn đáy là 6 cm và diện tích hình tròn đáy bằng \(\frac{3}{5}\) diện tích xung q
- Một hình nón đỉnh S tâm O có bán kính đáy bằng \(a\) góc ở đỉnh bằng \(90^0\) .
- Cho hình nón có độ dài đường kính đáy là 2R, độ dài đường sinh là \(R\sqrt {17} \) và hình trụ có chiều cao và đ
- Cho \(a = {\log _2}m\) với \(m>0\) và \(m \ne 1\) và \(A = {\log _m}(8m)\).
- Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\).
- Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'D' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:
- Gọi S là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi đoạn thẳng AC của hình lập phươnACABCD.
- Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - mx + 2\) (m là tham số) có đồ thị là (Cm).
- Tìm m để phương trình \({4^x} - {2^{x + 3}} + 3 = m\) có đúng 2 nghiệm \(x \in \left( {1;3} \right)\)
- Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng \(y = x + 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x +
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O tính thể tích khối chóp S.ABCD
- Cắt một khối trụ bởi một mặt phẳng ta được một khối (H) như hình vẽ bên.