-
Câu hỏi:
Điều kiện có nghĩa của \(\sqrt {{x^2} + 1} \)
-
A.
\(x\ge1\)
-
B.
\(x\ge-1\)
-
C.
\(x>-1\)
-
D.
\(x \in \mathbb{R}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có \({x^2} + 1 \ge 1,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(\sqrt {{x^2} + 1} \) luôn có nghĩa.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức: \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt {2x - 3} }}\)
- Tìm điều kiện có nghĩa của \(\sqrt {{x^2} + 1} \)
- So sánh hai số 2 và \(1 + \sqrt 2 \)
- Tìm x không âm, biết rằng \(\sqrt x = 0\)
- Tìm kết quả của \(\sqrt {\frac{{36}}{{16}}}\)
- Cho biết \(\sqrt{27 x} \cdot \sqrt{\frac{3}{x}} \quad(x>0)\). Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta được
- Thu gọn biểu thức sau: \(\sqrt {\frac{{9{x^2}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}} \left( {x < 0} \right) \)
- Thực hiện tính: \( \sqrt {2\frac{7}{{81}}} \)
- Khẳng định nào dưới đây là đúng. Cho hai góc phụ nhau thì
- Cho \(\alpha\) và \(\beta\) là hai góc nhọn bất kỳ thoả mãn \(\alpha\) + \(\beta\) = \(90^0\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác MNP vuông tại M . Khi đó ta có tan\(\widehat {MNP}\) bằng
- Tam giác ABC vuông tại B. Lấy điểm M trên cạnh AC. Kẻ \(AH \bot BM,CK \bot BM\). Khẳng định nào sau đúng?
- Rút gọn biểu thức sau đây \(P=\left(\frac{2 x+1}{\sqrt{x^{3}}-1}-\frac{1}{\sqrt{x}-1}\right):\left(1-\frac{x+4}{x+\sqrt{x}+1}\right)\)
- Cho biểu thức là \(P = \frac{{2.x}}{{\sqrt x + 1}}\) Giá trị của P khi x = 9 là
- Cho biểu thức là \(\begin{array}{l} P = \frac{{3\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} \end{array}\). Tìm x biết \(P=\sqrt x\)
- Có biểu thức \(\begin{array}{l} B = \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 2}} \end{array}\) với \(x\ge0\). So sánh B với 1
- Lập công thức để tính diện tích tam giác ABC theo a và alpha
- Thực hiện tính diện tích tứ giác ABCD. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
- Hãy thu gọn \(\sqrt {{x^2} - 6x + 9} \)
- Thu gọn biểu thức: \(\sqrt {9{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2}} \left( {x \ge - \frac{1}{2}} \right) \)
- Hãy thu gọn \(\sqrt {25{{\left( {1 - x} \right)}^2}} \left( {x \le 1} \right)\)
- Hãy thu gọn \(\begin{array}{I} \sqrt {4{x^2}{y^3}} \left( {x < 0;y \ge 0} \right) \end{array} \) ta được:
- Cho biết với giá trị nào của a thì căn thức \(\sqrt {3a + 7}\) có nghĩa.
- Cho biết với giá trị nào của a thì căn thức \(\sqrt { - 5a}\) có nghĩa.
- Đẳng thức nào sau đây đúng nếu x là số âm:
- Nghiệm của phương trình sau đây \( \sqrt {2{{\rm{x}}^2} + 31} = x + 4\)
- Cho biết tam giác ABC có AB = 12, AC = 15 và góc \(B = 60^0\). Tính BC
- Cho biết rằng tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm, ∠B = α biết cotB = 2, 4. Tính AB, BC
- Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{8} - \sqrt[3]{{ - 1}}\)
- Hãy tìm số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \( \sqrt[3]{{7 + 4x}} \le 5\)
- Số nghiệm của phương trình sau đây \( \sqrt[3]{{5 + x}} - x = 5\)
- Hãy tính \( A = {\sin ^2}{10^ \circ } + {\sin ^2}{20^ \circ } + ... + {\sin ^2}{70^ \circ }\: + {\sin ^2}{80^ \circ }\)
- Cho biết rằng \( \tan \alpha = \frac{2}{3}\). Tính giá trị biểu thức: \( M = \frac{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha - 25{{\cos }^3}\alpha }}\)
- Rút gon biểu thức sau \(C = (2\sqrt 3 - 5\sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3\)
- Hãy tìm x, biết: \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}^2}} = 3\)
- Rút gọn biểu thức cho sau: \(2\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 3} \right)}^2}} + \sqrt {2.{{\left( { - 3} \right)}^2}} - 5\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^4}} \)
- Tìm x biết rằng \(\sqrt[3]{2-3 x}=-2\)
- Thực hiện tính giá trị biểu thức \(D=(\sqrt[3]{-343}+\sqrt[3]{0,064}+\sqrt[3]{729}) \sqrt[3]{27}\)
- Cho biết rằng ΔABC vuông tại A với BC = 13cm, AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC.
- Cho biết rằng tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh BC biết \(AH=\sqrt{12}cm, \frac{HB}{HC}=\frac13\). Độ dài đoạn BC là: