-
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc,thể tích khí CO2 thu được ở đktc là
-
A.
448 ml.
-
B.
672 ml.
-
C.
336 ml.
-
D.
224 ml.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
- Cho các chất: etyl axetat, anilin, axit acrylic, phenol, glyxin, tripanmitin.
- Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng hệ số cân bằng nguyên tối giản của NaCrO2 là
- Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ;(4) (CH3)2NH ;(5) NH3. Chiều giảm dần lực bazơ của các chất là
- Hoà tan m gam bột nhôm bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là
- Hòa tan hết 3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X không thấy có khí thoát ra.
- Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (2); Fe–C (3); Al–Fe (4).
- Dung dịch A gồm: Ba2+; Ca2+; Mg2+; 0,3 mol NO3- ; 0,5 mol Cl-.
- Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều chứa C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4(nY + nZ).
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1?
- Sau khi phản ứng kết thúc,thể tích khí CO2 thu được ở đktc là?
- Trong số các loại tơ sau: tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?
- Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?
- Cho dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa KOH.
- Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.
- Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản ph�
- Saccarozơ và glucozơ đều có nhóm?
- Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
- Phát biểu nào sau đây sai về gluxit?
- Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam, khối lượng
- Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch: Glucozơ; glixerol; etanol và lòng trắng trứng
- Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau.
- Tính chất vật lý chung của kim loại là gì?
- Dãy gồm các ion cùng tồn tại được trong một dung dịch là
- Khử C2H5COOCH3 bằng LiAlH4 thu được ancol là
- Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit?
- (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 ;(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO đun nóng; (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
- Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử là
- Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức.
- Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y.
- Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin no đơn chức mạch hở X thu được 16,8 lit CO2 (đktc), 20,25 gam H2O và 3,5 gam N2 (đktc).
- Biết cấu hình electron của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- Số đồng phân este đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
- Tên của hợp chất CH3-CH2-NH2 là
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nh
- Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
- Tính chất hoá học chung của kim loại là gì?
- Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y.
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam