-
Câu hỏi:
Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit?
-
A.
NH3.
-
B.
N2.
-
C.
SO2.
-
D.
CH4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
- Cho các chất: etyl axetat, anilin, axit acrylic, phenol, glyxin, tripanmitin.
- Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng hệ số cân bằng nguyên tối giản của NaCrO2 là
- Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ;(4) (CH3)2NH ;(5) NH3. Chiều giảm dần lực bazơ của các chất là
- Hoà tan m gam bột nhôm bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là
- Hòa tan hết 3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X không thấy có khí thoát ra.
- Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (2); Fe–C (3); Al–Fe (4).
- Dung dịch A gồm: Ba2+; Ca2+; Mg2+; 0,3 mol NO3- ; 0,5 mol Cl-.
- Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều chứa C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4(nY + nZ).
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1?
- Sau khi phản ứng kết thúc,thể tích khí CO2 thu được ở đktc là?
- Trong số các loại tơ sau: tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?
- Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?
- Cho dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa KOH.
- Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.
- Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản ph�
- Saccarozơ và glucozơ đều có nhóm?
- Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
- Phát biểu nào sau đây sai về gluxit?
- Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam, khối lượng
- Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch: Glucozơ; glixerol; etanol và lòng trắng trứng
- Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau.
- Tính chất vật lý chung của kim loại là gì?
- Dãy gồm các ion cùng tồn tại được trong một dung dịch là
- Khử C2H5COOCH3 bằng LiAlH4 thu được ancol là
- Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit?
- (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 ;(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO đun nóng; (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
- Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử là
- Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức.
- Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y.
- Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin no đơn chức mạch hở X thu được 16,8 lit CO2 (đktc), 20,25 gam H2O và 3,5 gam N2 (đktc).
- Biết cấu hình electron của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- Số đồng phân este đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
- Tên của hợp chất CH3-CH2-NH2 là
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nh
- Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
- Tính chất hoá học chung của kim loại là gì?
- Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y.
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam