-
Câu hỏi:
Rượu êtylic phản ứng được với kali vì:
-
A.
Trong phân tử có nguyên tử H và O.
-
B.
Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
-
C.
Trong phân tử có nhóm –OH.
-
D.
Trong phân tử có nguyên tử ôxi.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Rượu êtylic phản ứng được với kali vì trong phân tử có nhóm –OH.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nhiệt độ sôi của rượu etylic là: \(78,3^0C\).
- Hãy chọn phương trình hoá học đúng khi đun một chất béo với nước có axit làm xúc tác
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl
- Biết 0,02 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,2M. Vậy X là C2H4.
- Hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi. Etan
- Rượu êtylic phản ứng được với kali vì:
- Dầu ăn là: Este của glixerol.
- Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng:
- Tính chất nào sau đây không phải là của khí clo
- Những dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon: FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
- Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây: HCl, CH3COOH, C2H5OH.
- Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc: Xenlulôzơ. Glucozơ.
- Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A.
- Etilen thuộc nhóm
- Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan? Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.
- Số công thức cấu tạo mạch hở của \(C_4H_8\) là:
- Ancol etylic tác dụng được với: Na, Al
- Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
- Glucozơ có tính chất nào dưới đây? Làm đổi màu quỳ tím.
- Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime? Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
- Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là
- Trong phân tử metan có
- Đốt cháy 1 hydrocacbon được nH2O gấp đôi nCO2. Công thức hydrocacbon đó là
- Số công thức cấu tạo mạch hở của rượu có công thức \(C_4H_8O\) là:
- Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: CH4 làm mất mất màu dung dịch brom
- Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm – OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là
- Dãy chất tác dụng với axit axetic là: CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
- Cho sơ đồ sau: CH2 = CH2 + H2O \(\xrightarrow{x\text{ }\!\!\acute{\mathrm{u}}\!\!\text{ c t }\!\!\acute{\mathrm{a}}\!\!\text{ c}}\) X
- Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)
- Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là