-
Câu hỏi:
Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây
-
A.
\(x - 4 = x - 2\)
-
B.
\(\sqrt {x - 2} = x - 4\)
-
C.
\(\sqrt {x - 4} = \sqrt {x - 2} \)
-
D.
\(\sqrt {x - 4} = x - 2\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có \(\sqrt {x - 2} = x - 4 \Rightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là:
- Tặp xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:
- Phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) tương đương với phương trình:
- Phương trình \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} = \frac{{16}}{{x - 5}}\) tương đương với phương trình:
- Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây
- Phương trình \(3x - 7 = \sqrt {x - 6} \) tương đương với phương trình:
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} - 4x + 3}} - \frac{{7x}}{{\sqrt {7 - 2x} }} = 5x\) là:
- Cho phương trình \(2{x^2} - x = 0\) (1).
- Phương trình \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình:
- Khi \(\sqrt {3{x^2} + 1} = 2x + 1\) (1), ta tiến hành theo các bước sau:Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình (1) ta
- Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\sqrt x = \sqrt { - x} \).
- Nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1\\3x + \sqrt 2 y = 2\end{array} \right.\) là:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 9\\x.y = 90\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + y = \sqrt 2 - 1}\\{2x - \left( {\s
- Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - my = 1\\ - mx +
- Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau trùng nhau \(\left( {{d_1}} \right):\left( {{m^2}--1} \right)x--y + 2m + 5 = 0\) v�
- Để hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = S\\x.y = P\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1\\y = x + m\end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \rig
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| + y = 0\\2x - y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là ?
- Phương trình sau có nghiệm duy nhất với giá trị của m là: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 3y = 2m - 1\\x + (m + 2)y = m + 3\end{arra
- Cho hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}mx + \left( {m + 4} \right)y = 2\\m\left( {x + y} \right) = 1 - y\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - {y^2} + 6x + 2y = 0\\x + y = 8\end{array} \right.\).
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3xy + {y^2} + 2x + 3y - 6 = 0\\2x - y = 3\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 9\\\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\\xy + yz + zx = 27\end{a
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = \frac{7}{2}\\{x^2}y + x{y^2} = \frac{5}{2}\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\{x^2} + {y^2} = {m^2}\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 4xy + 2{y^2} = 17\\{y^2} - {x^2} = 16\end{array} \right.\).
- Các giá trị thích hợp của tham số m để hệ phương trình có nghiệm nguyên là:
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + {y^2} + 3xy = 12\\2{(x + y)^2} - {y^2} = 14\end{array} \right.\).
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 3x = {y^3} - 3y\\{x^6} + {y^6} = 27\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2xy + {y^2} - 4x - 3y + 2 = 0\\xy + 3{y^2} - 2x - 14y + 16 = 0\end{array} \right.
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2a + 1\\{x^2} + {y^2} = {a^2} - 2a + 3\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + b} \right)x + \left( {a - b} \right)y = 2\\\left( {{a^3} + {b^3}} \right)x + \left(
- Cho hệ phương \(\left\{ \begin{array}{l}mx + (m + 2)y = 5\\x + my = 2m + 3\end{array} \right.\).