-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein
-
B.
Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra
-
C.
Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu
-
D.
Tetrapeptit thuộc loại polipeptit
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Chọn D.
A. Đúng, bản chất của enzim là những chất hầu chết có bản chất protein
B. Đúng, Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra
H2N-CH2-COOH + HONO → HO -CH2-COOH + N2 + H2O
C. Đúng, Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
D. Sai, peptit được chia thành hai loại :
* Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có từ 2 – 10 gốc α – aminoaxit.
* Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là
- Cho dung dịch lồng trắng trứng tác dụng với dung dịch axit nitric đặc,có hiện tượng
- Cho dãy các cation kim loại :Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+ .Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy
- Phát biểu nào sau đây là sai về chất vô cơ ?
- Cho sơ đồ sau : X (C4H9O2N) → X1 → X2 → X3 → H2N-CH2COOK Vậy X2 là :
- Cho hỗn X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại.Dung dịch Z chứa
- Oxit nào sau đây là lưỡng tính ?
- Điện phân dung dịch nào sau đây, thì khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)
- Hợp chất H2N-CH2-COOH phản ứng được với : (1) NaOH, (2) HCl, (3) C2H5OH, (4) HNO2
- Dãy kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
- Phát biểu nào sau đây không đúng về enzim ?
- Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là :
- Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :
- Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ?
- Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
- Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
- Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là
- Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
- Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mo
- X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
- Polime X dai, bền với nhiệt giữ nhiệt tốt nên để dệt vải, may quần áo ấm , X là
- Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4
- Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịc
- Thực hiện thí nghiệm sau:(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
- Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau. Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan. Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
- Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là
- Nhiệt phân muối amoni đicromat: (NH4)2Cr2O7 thu được sản phẩm là
- Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 54,84 gam muối. Biết X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2. Khối lượng phân tử của X là
- Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n là
- Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin
- Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m.
- Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
- Cho 35 gam hỗn hợp amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M.
- Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:
- Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml HCl 1M thì thu được dung dịch Y.
- Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: