-
Câu hỏi:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
-
A.
Phản ứng nung đá vôi CaCO3.
-
B.
Phản ứng đốt cháy khí gas.
-
C.
Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
-
D.
Phản ứng phân hủy đường.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt
Đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Công dụng của ống đong là
- Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?
- Sản phẩm của phản ứng: natri (sodium) + oxygen → sodium oxide là
- Phản ứng nào dưới đây là phản ứng toả nhiệt?
- Chọn phát biểu đúng trong 4 phát biểu sau đây:
- Cho 20 gam muối ăn vào cố chứa 100g nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Khối lượng nước muối thu được trong cốc nước là:
- Tính khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
- Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là
- Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây chính xác?
- Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
- Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
- Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?
- Thang pH thường dùng có giá trị
- Một trong các nguyên tố hóa học cần cung cấp cho cây trồng với một lượng nhỏ (vi lượng) dưới dạng hợp chất là.
- Công dụng của bình thủy tinh có nút nhám là
- Trong những quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?
- Sản phẩm của phản ứng: Sắt (iron) + hydrochloric acid → iron (II) chloride + hydrogen là
- Những loại phản ứng nào dưới đây cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
- Số mol của 50g CaCO3 là:
- Biết phần trăm khối lượng đường trong 120g cốc nước đường là 1,8%. Khối lượng đường trong cốc nước đường là:
- Cho sơ đồ phản ứng sau:? + 2HCl → ZnCl2 + H2. Chất nào thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi?
- Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dktc là
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng? (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này. (b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người rắc men gạo đã nấu chín (cơm) trước khi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu. (c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả phản ứng. (d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.
- Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
- Chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
- Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?
- Dung dịch X có pH = 3,0; dung dịch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
- Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là
- Công dụng của thìa thủy tinh là
- Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?
- Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
- Khi ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
- Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
- Trong khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
- Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?
- Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?