-
Câu hỏi:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là
-
A.
\(8\sqrt{3}\pi \text{ cm/s}\)
-
B.
\(16\pi \text{ cm/s}\)
-
C.
\(8\pi \text{ m/s}\)
-
D.
\(64{{\pi }^{2}}\text{ cm/s}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Từ đồ thị, ta có
\(\left\{ \begin{align} & {{A}_{1}}=2cm \\ & {{A}_{2}}=2\sqrt{3}cm \\ \end{align} \right.\)
và hai dao động thành phần vuông pha nhau.
Chu kì của dao động: \(T=0,5\ s\to \omega =4\pi \ ra\text{d/s}\).
Suy ra, tốc độ cực đại của vật: \({{v}_{\max }}=\omega \sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=4\pi \sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}}=16\pi \text{ cm/s}\).
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng
- Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
- Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở điểm M có hướng thẳng đứng
- Một con lắc lò xo DĐĐH theo phương thẳng đứng, trong quá trình dao động
- Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\text{ (}U>0)\) vào mạch
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ
- Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng
- Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó
- Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
- 1 vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
- Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do.
- Cho dòng điện có cường độ \(i=5\sqrt{2}\cos 100\pi t\) (i tính bằng A
- Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính
- Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút
- Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng.
- Một con lắc đơn có khối lượng 1 kg dao động điều hòa
- Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài
- Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E
- Từ thông xuyên qua một ống dây là \(\Phi ={{\Phi }_{0}}\cos \left( \omega
- Biết số Avôgađrô là \(6,{{02.10}^{23}}\) \(mo{{l}^{-1}}\)
- Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của êlectron trong nguyên tử
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện
- Đặt điện áp:\(u=220\sqrt{2}\cos \left(100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)V\)
- Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ
- Khi mắc một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}\) với cuộn cảm L
- Trong thí nghiệm giao thoa ás với khe Y-âng có \(a=1\ mm,\text{ D}=1\ m\)
- Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) có phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có
- Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm
- Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3}
- Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương
- Một người mắt không có tật quan sát một vật qua kính lúp có tiêu cự 10 cm
- Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định
- Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích
- Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa
- Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường
- Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dđ điều hòa
- Dđ qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05s.
- Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện
- Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm.
- Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều