-
Câu hỏi:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí B (dB/H2 = 19,5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
4,0.
-
B.
3,0.
-
C.
2,5.
-
D.
3,5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khí R gồm NO2 (0,06) và 02 (0,06)
M gồm NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2
→ nCu(NO3)2 + Mg(NO3)2 = nNO2/2 = 0,03 và nNaNO3 = 0,09.
Bảo toàn Na thì đây cũng là số mol NaNO3 ban đầu.
nBaSO4 = 0,04 → Dung dịch Y chứa: Na+ (0,09), SO42- (0,04), Cu2+ và Mg2+ (tổng 0,03).
Bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,07
Bảo toàn N→ nNO2 = nNaNO3 - nNO3 = 0,02 nZ = 0,03 → nSO2 = 0,01
Đặt nH2SO4 = nH2O = x
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,09.85 +98x = 4m + 0,02.46 + 0,01.64 + 18x
Bảo toàn 0: 30%m/16 +0,09.3 + 4x = 0,04.4 +0,07.3 +0,03.2 + x
Giải hệ được:
m = 2,959
x = 0,035
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào thuộc loại polisaccarit ?
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là bao nhiêu?
- Đun nóng este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được muối natri và ancol metylic.
- Khi thuỷ phân chất béo ta luôn thu được
- Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam este đơn chức X thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O.
- Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất là ?
- Số liên kết peptit trong hợp chất pentapeptit là
- Cho 4,2 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí ở (đktc). Giá trị V là?
- Cho m gam kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
- Cho các chất: etyl axetat, etanol, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat.
- Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
- Chất có tính bazơ mạnh nhất là
- Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi?
- Câu ca dao:
- Phân tử khối trung bình của PVC là 906250. Hệ số polime hoá của PVC là ?
- Amin X có công thức phân tử C2H7N. Số đồng phân của X là ?
- Hợp chất không làm đổi màu giấy quì ẩm là
- Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
- Kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là
- X là amin chứa vòng benzen có công thức phân tử là C7H9N. Khi X tác dụng với HCl cho hợp chất có dạng R-NH3Cl.
- Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1.
- Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.
- Cho 0,15 mol một este X vào 60 gam dung dịch NaOH 12,5% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể).
- Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau.
- Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%).
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng ?
- Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3.
- Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với mu
- Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam A trong môi trường axit thu được dung dịch B.
- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K + ( 0,3 mol); Mg2 + (0,2 mol); NH4 + (0,5
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT CH6O3N2 và C3H12O3N2.
- Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol).a. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.b.
- Cho các phản ứng sau.a. Zn + HCl →b. KClO3 →c. NaHCO3 + KOH →d. Fe3O4 + CO (dư) →e. HOCH2CH2CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →f.
- Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi).
- Có các phát biểu sau :a. Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở (chất tạo độ xốp).b.
- Hỗn hợp A gồm 0,24 mol FeO; 0,2 mol Mg và 0,1 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol H2SO4 loãng và 1,1 mo
- Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử O là 14 và số mol của X chiếm 50% s
- A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB).
- m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung