-
Câu hỏi:
A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB). C là este tạo bởi A, B và etylenglicol. Đốt cháy 8,4 gam hỗn hợp X chứa A, B, C cần dùng 4,032 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 0,75 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 140,4 gam Ag. Nếu đun nóng 8,4 gam X với 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối Y và Z (MY < MZ). (Biết trong phản ứng giữa X với dung dịch AgNO3/NH3 không xảy ra phản ứng thủy phân este). Tỉ lệ khối lượng của Y và Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
-
A.
3,3.
-
B.
3,2.
-
C.
3,0.
-
D.
3,5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nNaOH = 0,16 và nO2 = 0,18
Đốt X→ nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 8,4 + 0,18.32
Bảo toàn 0: 2u + y= 0,16.2 + 0,18.2
→ u = 0,24 và y = 0,2
nAg = 1,3 → nAg/nX = 26/15
X gồm HCOOH (a mol), CnH2n+2-2kO2 (b mol) và HCOO-C2H4CnH2n+1-2kO2 (c mol)
nNaOH = a + b + 20 = 0,16 (1)
nAg/nX = (2a + 2c)/(a + b + c) = 26/15
→2a - 13b + 20 = 0 (2)
Nếu k = 1→ c = u - y = 0,04 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,064; b = 0,016; C = 0,04
nCO2 = 0,064 +0,016n +0,04(n + 3) = 0,24
→ n = 1: Loại, vì A là HCOOH nên B không thể tiếp tục là HCOOH
Nếu k = 2→ b+ 2 = u - v = 0,04 (4)
(1)(2)(4) → a = 0,12; b = 0,02; C = 0,01
nCO2 = 0,12 +0,02n + 0,01(n + 3) = 0,24
→ n = 3
Vậy X gồm HCOOH (0,12), CH2=CH-COOH (0,02) và HCOO-C2H4OOC-CH=CH2 (0,01)
Y là HCOONa (0,13)
Z là CH2=CH-COONa (0,03)
→ mY/mZ= 3,135Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào thuộc loại polisaccarit ?
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là bao nhiêu?
- Đun nóng este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được muối natri và ancol metylic.
- Khi thuỷ phân chất béo ta luôn thu được
- Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam este đơn chức X thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O.
- Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất là ?
- Số liên kết peptit trong hợp chất pentapeptit là
- Cho 4,2 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí ở (đktc). Giá trị V là?
- Cho m gam kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
- Cho các chất: etyl axetat, etanol, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat.
- Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
- Chất có tính bazơ mạnh nhất là
- Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi?
- Câu ca dao:
- Phân tử khối trung bình của PVC là 906250. Hệ số polime hoá của PVC là ?
- Amin X có công thức phân tử C2H7N. Số đồng phân của X là ?
- Hợp chất không làm đổi màu giấy quì ẩm là
- Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
- Kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là
- X là amin chứa vòng benzen có công thức phân tử là C7H9N. Khi X tác dụng với HCl cho hợp chất có dạng R-NH3Cl.
- Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1.
- Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.
- Cho 0,15 mol một este X vào 60 gam dung dịch NaOH 12,5% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể).
- Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau.
- Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%).
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng ?
- Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3.
- Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với mu
- Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam A trong môi trường axit thu được dung dịch B.
- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K + ( 0,3 mol); Mg2 + (0,2 mol); NH4 + (0,5
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT CH6O3N2 và C3H12O3N2.
- Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol).a. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.b.
- Cho các phản ứng sau.a. Zn + HCl →b. KClO3 →c. NaHCO3 + KOH →d. Fe3O4 + CO (dư) →e. HOCH2CH2CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →f.
- Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi).
- Có các phát biểu sau :a. Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở (chất tạo độ xốp).b.
- Hỗn hợp A gồm 0,24 mol FeO; 0,2 mol Mg và 0,1 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol H2SO4 loãng và 1,1 mo
- Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử O là 14 và số mol của X chiếm 50% s
- A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB).
- m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung