-
Câu hỏi:
Loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
-
A.
9: 3: 3: 1
-
B.
9: 6: 1
-
C.
9: 3: 4
-
D.
12: 3: 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ KH: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt được 2 gen không alen quy định
- Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ.
- Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể?
- Với một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
- Lai phân tích là phép lai có đặc điểm như thế nào?
- Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100\({A^0}\) sẽ có bao nhiêu axit amin?
- Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào dưới đây?
- Khi thực hiện nghiên cứu ruồi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn, ...
- Gen đa hiệu là gen có đặc điểm ra sao
- Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự như thế nào?
- Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội
- Dạng đột biến NST nào dưới đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
- Trong trường hợp nào thì chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động?
- Đột biến điểm là đột biến có đặc điểm như thế nào?
- Thể tự đa bội là dạng đột biến ra sao
- Ở động vật, muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể như thế nào?
- Phát biểu nào đúng khi nói về đột biến đa bội?
- Đâu là điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực?
- Ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng
- Loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
- Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào đều không xuất hiện côđon kết thúc?
- Phát biểu nào nói về tâm động của nhiễm sắc thể là phát biểu đúng?
- Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng
- Với một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
- Ta có một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến gì?
- Nếu ta có một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là gì?
- Có 12000 tế bào giảm phân hình thành giao tử tần số HVG 30%
- Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được thế hệ F1.
- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là phương pháp lai nào?
- Phát biểu nào đúng khi nói về đột biến gen
- Một gen có chiều dài là 4080 \({A^0}\) và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen.
- Cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
- Theo lí thuyết, cơ thể nào đã cho sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?
- Cho các phát biểu sau: (1) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng
- Khi gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
- Khi thực hiện lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.
- Với gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
- Muốn loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
- Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?