-
Câu hỏi:
Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là
-
A.
để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua
-
B.
để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
-
C.
để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
-
D.
để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
+ Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
Fht=mv2/r; Fms=μmg
+ Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms
+ Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khổi đường dễ gây tai nạn.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Bay được 6 km, thiết bị quay đầu bay về A với vận tốc tổng hợp có độ lớn là 45 km/h đúng hướng B đến A. Tìm tốc độ trung bình của thiết bị trên cả quãng đường bay.
- Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
- Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50N. Khối lượng vật là:
- Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
- Một vật có trọng lượng 30N treo vào điểm chính giữa của dây thép AB có khối lượng không đáng kể như hình vẽ. Biết rằng AB = 4m; CD = 10cm. Tìm lực căng của mỗi nhánh dây. A
- Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép phân tích lực.
- Hai người cột hai sợi dây đầu một chiếc xe và kéo.
- Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường khúc cua thì phải đi chậm lại là
- Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60°. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là
- Một vật chịu tác dụng của 4 lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía