-
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
-
A.
14,865 gam
-
B.
14,775 gam
-
C.
14,665 gam
-
D.
14,885 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ \(\frac{{{n_{Gly}}}}{{{n_{Tyr}}}} = \frac{{0,075}}{{0,06}} = \frac{5}{4}\) → X2Y là (Gly)5k(Tyr)4k
mà \(\sum {\underbrace {{\rm{so mat xic}}{{\rm{h}}_{(\min )}}}_{(5 + 2).{n_X}}\,\,{\rm{ < }}\,\,\,\sum {\underbrace {{\rm{so mat xich cua }}X{Y_3}}_{5k + 4k}\,} \,\,\,{\rm{ < }}\,\,\,\sum {\underbrace {{\rm{so mat xic}}{{\rm{h}}_{(max)}}}_{(5 + 2).{n_Z}}} {\rm{ }}} \to 7.1 < 9k < 7.2 \Rightarrow k = 1\)
+ Với k = 1 ⇒ \({n_{{{(Gly)}_5}{{(Tyr)}_4}}} = {n_{{X_2}Y}} = \frac{{{n_{Gly}}}}{5} = \frac{{{n_{Tyr}}}}{4} = 0,015\,mol\)
- Xét phản ứng (1) ta được: \({m_X} + {m_Y} = {m_{{X_2}Y}} + 18{n_{{H_2}O}} = 14,865\,(g)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2.
- Xác định công thức cấu tạo của este X?
- Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng về amin là?
- Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau ph�
- Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
- Phát biểu nào sau đây là sai về peptit?
- Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
- Tính m muối thu được khi đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ?
- Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
- Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đạm” để cơ thể s�
- Phát biểu nào sau đây là đúng về polime?
- Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70).
- Các α–amino axit đều có
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là bao nhiêu?
- Tính phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X?
- Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X.
- Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2
- Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối.
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
- Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ?
- Loại tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
- Dung dịch C6H5NH2 không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Trường hợp nào tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
- Tính chiều dài của mạch xenlulozơ?
- Tính lượng muối thu được khi đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ?
- Xác định phân tử khối của triglyxerit X?
- Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch riêng biệt là?
- Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amin có công thức phân tử C4H11N?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về aminoaxit?
- Nhận định nào sau đây là sai về amin?
- Xác định số đồng phân thỏa mãn của X?
- Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X.
- Tính khối lượng muối thu được khi đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3?
- Xác định tỉ lệ a : b?
- Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là?
- Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C.
- Tính phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E?
- Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của anc
- Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian.