-
Câu hỏi:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
-
A.
CH3-CH2-COO-CH=CH2.
-
B.
CH2=CH-COO-CH2-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH2- COO -CH3.
-
D.
CH3-COO-CH=CH-CH3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
- Từ tỉ khối ta suy ra và nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol. Đặt CTTQ của X là: RCOOR’
+ Ta có: nKOH pư = nRCOOK = nX = 0,2 mol nKOH dư = 0,1 mol mà \({M_{RCOOK}} = \frac{{{m_r} - 56{n_{KOH}}}}{{0,2}} = 112\)
⇒ R là –C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH=CH2
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2.
- Xác định công thức cấu tạo của este X?
- Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng về amin là?
- Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau ph�
- Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
- Phát biểu nào sau đây là sai về peptit?
- Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
- Tính m muối thu được khi đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ?
- Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
- Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đạm” để cơ thể s�
- Phát biểu nào sau đây là đúng về polime?
- Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70).
- Các α–amino axit đều có
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là bao nhiêu?
- Tính phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X?
- Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X.
- Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2
- Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối.
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
- Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ?
- Loại tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
- Dung dịch C6H5NH2 không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Trường hợp nào tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
- Tính chiều dài của mạch xenlulozơ?
- Tính lượng muối thu được khi đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ?
- Xác định phân tử khối của triglyxerit X?
- Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch riêng biệt là?
- Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amin có công thức phân tử C4H11N?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về aminoaxit?
- Nhận định nào sau đây là sai về amin?
- Xác định số đồng phân thỏa mãn của X?
- Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X.
- Tính khối lượng muối thu được khi đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3?
- Xác định tỉ lệ a : b?
- Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
- Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là?
- Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C.
- Tính phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E?
- Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của anc
- Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian.