-
Câu hỏi:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
-
A.
0,05M
-
B.
0,01M
-
C.
0,1M
-
D.
1M
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Biết nguyên tử khối của Na = 23, O = 16
Số mol của Na2O là:
\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{{m_{N{a_2}O}}}}{{{M_{N{a_2}O}}}} = \frac{{6,2}}{{(23.2 + 16)}} = 0,1(mol)\)
Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
\({C_M} = \frac{{{n_{N{a_2}O}}}}{V} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05(M)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
- Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%
- Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
- Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
- Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
- Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch