-
Câu hỏi:
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
-
A.
37,5 Hz.
-
B.
10 Hz.
-
C.
18,75 Hz.
-
D.
20 Hz.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Dựa vào đồ thị
\(\begin{array}{l}
3.\frac{{T'}}{4} = {10.10^{ - 3}}s \to T' = \frac{{40}}{m}{.10^{ - 3}}s\\
\to T = 2T' = \frac{{80}}{3}{.10^{ - 3}}s \to f = \frac{1}{T} = 37,5Hz
\end{array}\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l = 100 cm, đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng
- Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Tính biên độ dao động của vật?
- Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0 m. Cho chiết suất của nước là \(n = \frac{4}{3}\) . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
- Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch.
- Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t{\text{ }} + \frac{\pi }{6}} \right){\text{ }}V\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) . Dòng điện qua tụ có biểu thức?
- Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằng:
- Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 40 Ω, tụ điện có \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}F\) và cuộn dây thuần cảm có \(L{\text{ }} = \frac{1}{\pi }H\) mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch \(u = 120cos(100\pi t + \frac{\pi }{3}){\text{ }}V\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
- Dòng điện Phu-cô là gì?
- Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch \(u = U\sqrt 2 cos(\omega t + \varphi )\) và dòng điện trong mạch \(i = I\sqrt 2 cos\omega t\) . Biểu thức nào sau đây về tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là KHÔNG đúng?
- Mắt không có tật là mắt
- Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số không đổi hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM
- Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh một con lắc lò xo vào thời gian t.
- Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động x(cm) điều hòa cùng phương có đồ thị như hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là:
- Đặt điện áp \(u = {U_0}cos(\omega t + \frac{\pi }{3})\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i{\text{ }} = \sqrt 6 cos(\omega t{\text{ }} + \frac{\pi }{6})(A)\) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng
- Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm
- Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\) (với ω không đổi) vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM n
- Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400cm/s.
- Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là \(n = \sqrt 3 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
- Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần \({R_1} = 40{\text{ }}\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}{\text{ }}F\) , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : \({u_{AM}} = 50\sqrt 2 cos(100\pi t{\text{ }} - \frac{{7\pi }}{{12}}){\text{ }}V\) và \({u_{MB}} = 150cos100\pi t{\text{ }}\left( V \right).\) Hệ 12 số công suất của đoạn mạch AB là
- Cho con lắc đơn dài \(\ell = 100{\text{ }}cm,\) vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \({\alpha _0} = {\text{ }}{60^0}\) rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng.
- Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos100\pi t{\text{ }}V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 125 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 80 V. Giá trị của U là
- Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có
- Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện điện trở 2 Ω thì sáng bình thường.
- Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 Ω mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song. Công suất của mạch ngoài là
- Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \({{{f_1}} \over {{f_2}}}\) bằng
- Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất tăng thêm 6 at.
- Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.Lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là:
- Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là?
- Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc các đường sức vào một từ trường đều
- Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi tốc độ 1,6 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 3cm.
- Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có động năng b�
- Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi của lò xo vào thời gian được cho như hình vẽ. Biết \({F_1} + 2{F_2} + 7{F_3} = 0\). Tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
- Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với
- Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm.
- Một con ℓắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối ℓượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi ℓà điện tích điểm. Con ℓắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ ℓớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con ℓắc ℓà
- Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam.
- Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch được tính bằng
- Phát biểu dưới đây không đúng là?
- Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ.
- Trong các hình vẽ a, b, c, d mũi tên chiều chuyển động của nam châm hoặc vòng dây kín. Khi xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các vòng dây thì kết luận nào sau đây là đúng?