-
Câu hỏi:
Giá trị của biểu thức \(3 x^{2} y+3 y^{2} x \text { tại } x=-2 \text { và } y=-1\) là?
-
A.
-18
-
B.
19
-
C.
2
-
D.
-9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Thay x=-2, y=-1 vào g(x) ta có \(3(-2)^{2}(-1)+3(-1)^{2}(-2)=-18\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức \(y=2 x^{2}-5 x+1 \text { tại } x=\frac{1}{2}\) là?
- Tính tổng quãng đường người đó đi được là:
- Viết biểu thức đại số tính tổng của tích hai số x,y với 5 lần bình phương của tổng 2 số đó
- Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh. Số các giá trị khác nhau là?
- Thời gian giải 1 bài toán của 40 học sinh. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là?
- Viết biểu thức tính tích của tổng hai số x,y và hiệu các bình phương của hai số đó.
- Viết biểu thức tính tổng hai số chẵn liên tiếp
- Viết biểu thức tính tích hai số lẻ liên tiếp.
- Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh. Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
- Thời gian làm bài tập của các học sinh lớp 7 tính bằng phút. Số trung bình cộng là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
- Tính giá trị của biểu thức \({2 \over 3}p - 3{q^2}\) tại\(p = 3,q = - 3\)
- Giá trị của biểu thức \(x^{2}+2 x+1 \text { tại } x=-1\) là?
- Giá trị của biểu thức \(M=-2 x^{2}-5 x+1\,\,tại\,\, x=2\) là
- Giá trị của biểu thức \(A=\frac{2}{5} x^{2}+\frac{3}{5} x-1 \text { tại } x=-\frac{5}{2}\) là?
- Giá trị của biểu thức \(3 x^{2} y+3 y^{2} x \text { tại } x=-2 \text { và } y=-1\) là?
- Hãy tính độ dài quãng đường khi biết v = 45 km/h và t = 3h30’.
- Phần hệ số của đơn thức \(9 x^{2}\left(-\frac{1}{3} y^{3}\right)\) là
- Biểu thức nào sau đây không phải đơn thức?
- Với x, y là biến biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức?
- Thu gọn đơn thức \(A=\frac{19}{5} x y^{2}\left(x^{3} y\right)\left(-3 x^{13} y^{5}\right)^{0}\) ta được
- Nhân các đơn thức \(2 x^{2} y^{3} ; 5 y^{2} x^{3} ;-\frac{1}{2} x^{3} y^{2} ;-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\) ta được
- Cho \(A=-12 x y z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y\). Xác định phần hệ số của A.B
- Tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
- Ta có tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
- Cho hình vẽ dưới đây với góc (xOy) là góc nhọn. Chọn câu đúng.
- Cho hình vẽ ABCD dưới đây. Chọn câu đúng.
- Hỏi có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm ) và 2cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
- Tam giác ABC có điểm M là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh (MB + MC ) và (AB + AC ).
- Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
- Các đơn thức sau đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(6 x^{2}\)
- Các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{4}x{y^2}\)
- Các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(x^{2} y\)
- Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau về đơn thức?
- Tính tổng các đơn thức \(2 x^{2} y^{3}, 5 x^{2} y^{3},-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\)
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt trung điểm của AB, AC và BC. Khi đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
- Tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. Đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có:
- Ta gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
- ΔABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Chọn câu đúng
- Cho ΔABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Chọn câu đúng
- ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai: