-
Câu hỏi:
Giá trị biểu thức \(\sqrt 6 .\sqrt 6 - 3.\sqrt {\frac{1}{4}} \) là:
-
A.
\(\frac{{21}}{4};\)
-
B.
\(\frac{{27}}{4};\)
-
C.
\(\frac{{15}}{2};\)
-
D.
\(\frac{9}{2}.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có:
\(\sqrt 6 .\sqrt 6 - 3.\sqrt {\frac{1}{4}} = {\left( {\sqrt 6 } \right)^2} - 3.\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = 6 - 3.\frac{1}{2} = 6 - \frac{3}{2} = \frac{{12}}{2} - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}\)
Đáp án đúng là: D.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Viết phân số \(\frac{{16}}{{15}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:
- Điền hai số thích hợp lần lượt và chỗ chấm trong câu sau: “Vì \(5^2 = …\) và 5 > 0 nên \(\sqrt {...} = 5\)'
- Tính \(\sqrt {64} \).
- Giá trị biểu thức \(\sqrt {0,16} - \sqrt {0,09} \) là:
- Cho \(a = \sqrt {4.25} \) và \(b = \sqrt 4 .\sqrt {25} \). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Dùng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức \(\sqrt {12,5} \) (làm tròn đến hàng phần mười) là:
- Độ dài cạnh của một hình vuông có diện tích \(144 cm^2\) là:
- Sau khi sơn tường cho một bức tường hình vuông bác Phương phải trả cho thợ sơn là 1 280 000 đồng. Biết công thợ sơn cho \(1m^2\) là 20 000 đồng. Độ dài cạnh bức tường đó là:
- Giá trị x ∈ Q thoả mãn \(x^2 = 256\) là:
- Giá trị biểu thức \(\sqrt 6 .\sqrt 6 - 3.\sqrt {\frac{1}{4}} \) là: