-
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O ⇒ Đúng.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro ⇒ Sai. Chỉ nhất thết phải có Cacbon trong phân tử.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau ⇒ Sai. Chúng được gọi là đồng phân.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag ⇒ Sai. Glucozo khử AgNO3 trong NH3.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng ⇒ Đúng.Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các phản ứng: X + NaOH =>Y + Z
- Cho các chất: C6H6, C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4, C5H12, C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều kiện thường là:
- Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
- Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin.Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư hết 0,16 mol Br2
- Hợp chất A mạch hở. Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na
- Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm
- Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối với H2 là 13,1. Đốt hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
- Chất nào sau đây không làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường?
- Cho các dung dịch: glucozơ, mantozơ, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) → C2H4O2