-
Câu hỏi:
Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na (đều dư) thì \(n_{CO_2}=\frac{3}{4} n_{H_2}\). Biết MA = 192, trong A có số nguyên tử O < 8. A không bị oxh bởi CuO/ t0 và có tính đối xứng. Số đồng phân A thỏa mãn là:
- A. 4.
- B. 3.
- C. 1.
- D. 2.
Đáp án đúng: C
Do A mạch hở; phản ứng được cả Na2CO3 và Na với số mol khác nhau nên A có cả nhóm COOH và OH trong cùng 1 phân tử
⇒ Do \(n_{COOH} = 2n_{CO_2};\ n_{H_2} = 0,5(n_{OH} + n_{COOH})\)
Mà \(n_{CO_2} = 0,75n_{H_2}\)
⇒ Trong A có \(n_{COOH} = 3n_{OH}\)
⇒ Trong 1 phân tử A có 3 nhóm COOH và 1 nhóm OH (do số nguyên tử O trong A không quá 8) A có đạng R(COOH)3OH
⇒ MA = R + 45 × 3 + 17 = 192 ⇒ R = 40 ⇒ R là C3H4
⇒ A chỉ có 1 CTđối xứng duy nhất là HOCO-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOHHãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm
- Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối với H2 là 13,1. Đốt hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
- Chất nào sau đây không làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường?
- Cho các dung dịch: glucozơ, mantozơ, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) → C2H4O2
- Có 4 dung dịch, chứa 4 chất có công thức phân tử như sau: CH4O, CH5N, CH2O, CH2O2
- Phát biểu đúng là:
- Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư
- Bằng phương pháp hóa học không thể phân biết được glucozo, fructozo và mantozo, chỉ bằng nước brom
- Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol etilen, 0,15 mol metyl axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen và a mol H2