-
Câu hỏi:
Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\)
-
A.
\(3{x^3}\)
-
B.
\( - 6{x^3}\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\(6{x^3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đơn thức cần điền vào dấu ba chấm là:
\( - 3{x^3} - 3{x^3}\)\( = \left( { - 3 - 3} \right){x^3} = - 6{x^3}\)
Chọn B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức sau \( - 3{x^2}{y^3}\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là
- Bậc của đơn thức sau \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) là:
- Chọn câu đúng. Một tam giác có H là trực tâm, thì H là giao điểm của ba đường:
- Cho biết tam giác ABC có \(AB = 3\,\,cm,BC = 4\,\,cm,\) \(AC = 5\,\,cm\). Thì:
- Đơn thức nào dưới đây đồng dạng với đơn thức sau \( - 3x{y^2}?\)
- Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của đa thức nào dưới đây?
- Nếu có \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) thì:
- Bộ ba đoạn thẳng nào ở dưới đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức sau \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là:
- Cho biết số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau:
- Cho \(\Delta ABC\) có góc \(\angle A = {50^0}\,,\,\angle B = {90^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:
- Bậc của đa thức sau đây: \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , có đường cao \(AH\), điểm P thuộc đoạn thẳng AH. Khi đó ta có:
- Thu gọn: \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\)
- Các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
- Cho hai đa thức là \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
- Có tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
- Tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\).
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Chọn câu đúng:
- Trong toán thống kê, tần số là:
- Giá trị của biểu thức \(M = - 2{x^2} + x + 1\) tại \(x = - 1\) là:
- Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\) Câu nào sau đây đúng?
- Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác là:
- Tính điểm trung bình bài kiểm tra (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Tính \(A\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\)
- Tính giá trị của biểu thức \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) tại \(x = - \frac{1}{2}\)
- Tìm giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) có giá trị lớn nhất \((x \ne - 1)\)
- Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
- Đơn thức nào dưới đây đồng dạng với đơn thức: \( - 3x{y^2}\)
- Kết quả của phép tính sau \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5}\)
- Giá trị của biểu thức \(3{x^2}y + 3{x^2}y\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là:
- Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(A\left( x \right) = 2x - 1\)
- Cho bảng giá tần số:
- Chọn câu đúng. Đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\)
- Tam giác có một góc bằng \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều:
- Độ dài hai cạnh góc vuông liên tiếp lần lượt là \(3cm\) và \(4cm\) thì độ dài cạnh huyền là:
- Cho đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\). Tìm bậc của đa thức đã cho.
- Tìm nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)