-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở cả hai điện cực đều có bọt khí thì dừng lại. Kết quả ở anot có 448ml khí thoát ra (đktc), khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của m là:
-
A.
2,95
-
B.
2,89
-
C.
2,14
-
D.
1,62
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO ⇒ Còn H+
Catot: \(C{u^{2 + }} + 2e \to Cu\)
Anot: \(2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e\)
\(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e\)
\(MgO + 2{H^ + } \to M{g^{2 + }} + {H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,04mol \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,01mol\)
Có: \({n_{Kh\'i }} - {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,01mol\)
Bảo toàn e: \(2{n_{Cu}} = {n_{{H^ + }}} + 2{n_{C{l_2}}} \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,03mol\)
\(\Rightarrow m = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = 2,95g\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
- Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến?
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2; 0,1 mol HCl điện cực trơ, màng ngăn xốp
- Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
- Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp
- Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân
- Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl