-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2; 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt thì ngừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng lên:
-
A.
12,8
-
B.
18,4
-
C.
12,0
-
D.
5,6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Thứ tự điện phân ở catot như sau:
+ Fe3+ + 1e → Fe2+
+ Cu2+ + 2e → Cu
+ 2H+ + 2e → H2
+ Fe2+ + 2e → Fe
Như vậy khi catot bắt đầu sủi bọt khí nghĩa là H+ bắt đầu bị điện phân.
⇒ Chỉ có Cu được tạo ra.
⇒ mtăng = mCu = 64 × 0,2 = 12,8 g.Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
- Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến?
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2; 0,1 mol HCl điện cực trơ, màng ngăn xốp
- Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
- Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni
- Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp
- Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân
- Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl