-
Câu hỏi:
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?
-
A.
C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 3H2O.
-
B.
C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{men}\) CH3COOH + H2O.
-
C.
2C4H10 + 5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\) 4CH3COOH + 2H2O.
-
D.
nCH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},p,xt}\) (-CH2-CH2-)n.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Phương trình hóa học lên men giấm là C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{men}\) CH3COOH + H2O.
Chọn B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O?
- Biết 0,336 lít khí axetilen (đktc) làm mất màu tối đa V ml dung dịch brom 0,2M. Giá trị của V là?
- Khi cho Na dư vào rược etylic 90%, số phản ứng hóa học diễn ra là?
- Rượu etyÌic phản ứng được với:
- Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch (không phản ứng với nhau) lâ
- Trong các chất sau: Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.:Dung dịch axit axetic tác được với:
- Khi đốt cháy một hiđrocacbon A thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Vậy hiđrocacbon A là:
- Để làm sạch khí CH4 có lẫn tạp chất khí C2H4 ta dẫn hỗn hợp khí trên qua
- Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ toàn là dẫn xuất hiđrocachon?
- Khí etilen không phản ứng với chất nào sau đây
- Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là
- Công thức phân tử của hợp chất A có dạng (CH2)n; tỉ khối hơi của A đối với oxi là 0,875. Công thức phân tử của A là
- Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 40 độ là
- Cho kim loại magie tác dụng với axit axetic thu được 3,36 lí khí H2. Khối lượng muối magie axetat tạo thành là
- Dãy nào được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
- Khi xăng dầu chảy tràn ra mặt đất gây cháy thì những phương pháp dập tắt phù hợp là
- Đâu là công thức cấu tạo thu gọn đúng của rượu etylic?
- Thành phần chính khí thiên nhiên là
- Rượu etylic có thể phản ứng với chất nào dưới đây?
- Cho m gam rượu etylic tác dụng với natri vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- Dùng thuốc thử nào để phân biệt khí metan với khí etilen?
- Khi bạn muốn pha cồn 70o cho việc sát khuẩn dụng cụ thí nghiệm mà trong phòng thí nghiệm chỉ có cồn 90o thì bạn có thể pha được bao nhiêu ml cồn 70o từ 50,0 ml cồn 90o?
- Dãy nào chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
- Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?
- Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X gồm metan và etilen thu được 15,68 lít CO2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thành phần % theo thể tích của metan là
- Trên nhãn chai cồn ghi là cồn \(90^o\) có nghĩa là
- Dãy nào chỉ gồm những hiđrocacbon?
- Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4(d)}},{{t}^{0}}}{→}\) X + H2O. Vậy X là chất nào dưới đây?
- Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
- Dùng thuốc thử nào để phân biệt rượu etylic và axit axetic?
- Phát biểu nào đúng về ứng dụng của etilen?
- Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 + Br2 ⟶ X. Vậy X là chất nào dưới đây?
- Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết khối lượng mol của X là 60 g/mol. CTPT của X là
- Phương trình hóa học nào thể hiện đúng tính chất phản ứng thế?
- Trong hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ
- Thành phần chính sợi bông gỗ nứa là
- Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?
- Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?
- Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là
- Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?