-
Câu hỏi:
Cho số hữu tỉ \(x = \frac{{2a - 6}}{3}{\mkern 1mu} (a \in ).\). Với giá trị nào của a a thì x x là số nguyên dương.
-
A.
\(a = 6 + 3k{\mkern 1mu} \left( {k \in {^ * }} \right)\)
-
B.
\(a = \frac{{6 + 3k}}{2}{\mkern 1mu} \left( {k \in } \right)\)
-
C.
\(a = 3k{\mkern 1mu} \left( {k \in {N^ * }} \right)\)
-
D.
\(a = \frac{{6 + 3k}}{2}{\mkern 1mu} \left( {k \in {N^ * }} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
+ Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số nguyên dương khi ,b cùng dấu và ⋮b.
+ Cho \(a,{\mkern 1mu} b \in Z;b \ne 0\), nếu \(a \vdots b\) thì \(a = b.k(k \in Z)\)
Đáp án cần chọn là: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:
- Khẳng định nào sau đây là đúng về tính chất, thứ tự trên tập hợp các só hữu tỉ?
- Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35
- Số \(\frac{9}{4}\) có số đối là:
- Biểu diễn các số: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?
- Sắp xếp các số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:
- Cho số hữu tỉ \(x = \frac{{2a - 6}}{3}{\mkern 1mu} (a \in ).\). Với giá trị nào của a a thì x x là số nguyên dương.
- Cho các số hữu tỉ sau: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\).
- Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
- So sánh hai số hữu tỉ \(\frac{{ - 11}}{6}\) và \(\frac{8}{{ - 9}}\)