-
Câu hỏi:
Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
-
A.
26
-
B.
28
-
C.
27
-
D.
29
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29
Chọn D.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Hỏi có bao nhiêu anion?
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
- Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là
- Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
- Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
- Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là
- Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93).
- Số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là:
- Trong phản ứng Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm Fe(NO3)3, NO và H2O thì một phân tử Fe3O4 sẽ
- Cho phản ứng: CO + Fe2O3 → Fe + CO2. Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là
- Cho các phản ứng sau:(1) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
- Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2OTổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của ph�
- Cho biết: Kí hiệu nguyên tố O (Z=8) Ca (Z=20) Cl (Z=17) H (Z=1) Đ�
- Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
- Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30% về khối lượng.
- Cho 5,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít