-
Câu hỏi:
Cho (O;R) và dây cung MN = \(R\sqrt 2 \) . Kẻ OI vuông góc với MN tại I. Tính độ dài OI theo R:
-
A.
\(\frac{{R\sqrt 3 }}{3}\)
-
B.
\(\frac{{R}}{3}\)
-
C.
\(\frac{R}{{\sqrt 2 }}\)
-
D.
\(\frac{{R}}{2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Xét (O) có OI ⊥ MN tại I nên I là trung điểm của MN ⇒ MI = IN =\(\frac{{R\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác OIM vuông tại I, theo định lý Pytago ta cóOI2=OM2−MI2⇒OI = \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{{\sqrt 2 R}}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 2 R}}{2}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm x để \( \sqrt {\frac{{ - 2}}{{3x - 1}}}\) có nghĩa
- Rút gọn biểu thức: \( \sqrt {144{a^2}} - 9a\)
- Trục căn thức ở mẫu biểu thức: \( \frac{4}{{3\sqrt x + 2\sqrt y }}\)
- Trục căn thức ở mẫu biểu thức: \( \frac{6}{{\sqrt x + \sqrt {2y} }}\)
- Giá trị biểu thức \( \left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \)
- Rút gọn biểu thức: \( 3\sqrt {8a} + \frac{1}{4}\sqrt {\frac{{32a}}{{25}}} - \frac{a}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {\frac{3}{{2a}}} - \sqrt {2a} \)
- Hàm số \(y{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\left( {{a^2}\;-{\rm{\;}}4} \right){x^2}\; + {\rm{\;}}\left( {b{\rm{\;}}-{\rm{\;}}3a} \right)\left( {b{\rm{\;}} + {\rm{\;}}2a} \right)x{\rm{\;}}-{\rm{\;}}2\) là hàm số bậc nhất khi nào?
- Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = (m^2 – 9m + 8) x + 10\) là hàm số bậc nhất?
- Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là bao nhiêu?
- Cho đường thẳng d: y = ax + b (a > 0) . Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d . Khẳng định nào dưới đây là đúng:
- Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 3x + 0y = 12
- Hãy tìm giá trị của m để đường thẳng \((m-1)x+(m+1)y=2m+1 \) đi qua điểm A(2;-3).
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x = - 4\\3y + 6 = 0\end{array} \right.\)
- Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: 3x - 0y = 6
- Hãy tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn. Biết quãng đường A đến B dài 75km và vận tốc các xe là không đổi trong suốt thời gian đi.
- Tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu.
- Cho Parabol (P): \(y = {x^2}\) và đường thẳng (d): \(y=2(m+1)x-m^2-9 \). Tìm m để (d) tiếp xúc với (P).
- Cho Parabol (P): \( y = \frac{1}{4}{x^2}\) và đường thẳng (d): y=mx-2m+1. Tìm m để (P) và (d) tiếp xúc nhau.
- Hãy giải phương trình: \(5{x^2} - 20 = 0\)
- Tìm hệ số a, b, c của phương trình \(2{x^2} + {m^2} = 2(m - 1)x\) (m là một hằng số) là:
- Rút gọn biểu thức: \(\sqrt {36{a^2}} + 3a\)
- Rút gọn biểu thức: \( 5\sqrt a + 6\sqrt {\frac{a}{4}} - a\sqrt {\frac{4}{a}} + 5\sqrt {\frac{{4a}}{{25}}} \).
- Giá trị của biểu thức: \( \sqrt {125} - 4\sqrt {45} + 3\sqrt {20} - \sqrt {80} \).
- Hãy tìm giá trị của m để hàm số y = (3m – 1)mx + 6m là hàm số bậc nhất.
- Tìm số dương m để phương trình \(2x-(m-2)^2y=5\) nhận cặp số (- 10; - 1) làm nghiệm.
- Cho ΔABC vuông tại đường cao AH. Hệ thức nào sau đây sai?
- Tính: HB, HC, AH.
- Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB:AC = 3:4 và AB + AC = 21cm. Tính các cạnh của tam giác ABC
- So sánh BC và DE .
- Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn
- Cho đường tròn ( O ) có bán kính R = 5cm. Khoảng cách từ tâm đến dây AB là 3cm. Tính độ dài dây AB.
- Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R), AH là đường cao (H thuộc BC). Chọn câu đúng.
- Hệ thức nào dưới đây là đúng?
- So sánh các cung nhỏ BI và cung nhỏ CK
- Cho (O;R) và dây cung MN = \(R\sqrt 2 \). Kẻ OI vuông góc với MN tại I. Tính độ dài OI theo R:
- Góc ở tâm là góc
- Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là
- Trong các hệ thức sau đây, hãy chọn hệ thức đúng:
- Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là \(314 cm^2\). Hãy tính bán kính đường tròn đáy (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
- Một hình trụ có bán kính đáy là \(7cm\), diện tích xung quang bằng \(352{\rm{ }}c{m^2}\). Khi đó chiều cao của hình trụ là: