-
Câu hỏi:
Cho M (2; 0), N (2; 2), P (−1; 3) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB của ΔABC. Tọa độ B là:
-
A.
(1; 1).
-
B.
(−1; −1).
-
C.
(−1; 1).
-
D.
(1; −1).
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có: BPNM là hình bình hành nên
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_B} + {x_N} = {x_P} + {x_M}}\\
{{y_B} + {y_N} = {y_P} + {y_M}}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_B} + 2 = 2 + \left( { - 1} \right)}\\
{{y_B} + 2 = 0 + 3}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_B} = - 1\\
{y_B} = 1
\end{array} \right.\)Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hai điểm A (1 ; 0) và B (0 ; − 2). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
- Cho tam giác ABC có trọng tâm là gốc tọa độ O, hai đỉnh A và B có tọa độ là A (−2; 2); B (3; 5). Tọa độ của đỉnh C là:
- Trong mặt phẳng Oxy, cho B (5; −4), C (3; 7). Tọa độ của điểm E đối xứng với C qua B là:
- Cho A (0; 3), B (4; 2). Điểm D thỏa −−→ O D + 2 −−→ D A − 2 −−→ D B = → 0 OD→+2DA→−2DB→=0→ , tọa độ D là:
- Cho \(\vec a = 3\vec i - 4\vec j\) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow i - \overrightarrow j \). Tìm phát biểu sai:
- Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm \(A\left( { - 3;3} \right),B\left( {1;4} \right),C\left( {2; - 5} \right)\). Tọa độ điểm M thỏa mãn \(2\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {CM} \) là:
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho bốn điểm A (2; 1), B (2; −1), C (−2; −3),D (−2; −1). Xét hai mệnh đề:
- Trong mặt phẳng Oxy, cho A (−2; 0), B (5; −4), C (−5; 1). Tọa độ điểm D để tứ giác BCAD là hình bình hành là:
- Cho M (2; 0), N (2; 2), P (−1; 3) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB của ΔABC. Tọa độ B là:
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A (6; 1), B (−3; 5) và trọng tâm G (−1; 1). Tìm tọa độ đỉnh C?