-
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây
Đặt \(M = \mathop {\max }\limits_R \left| {f\left( {{{\sin }^2}2x} \right)} \right|,m = \mathop {\min }\limits_R \left| {f\left( {si{n^2}2x} \right)} \right|\) . Tổng M + m bằng
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Biết hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R có M và m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;2]. Hàm số \(y = f\left( {\frac{{4x}}{{{x^2} + 1}}} \right)\) có tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Khi đó hàm số \(y = f\left( {2 - {x^2}} \right)\) đạt GTLN trên \(\left[ {0;\sqrt 2 } \right]\) bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng \(f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) và \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( x \right)} \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số g(x) trên đoạn [- 3;- 1].
- Cho x, y thoả mãn \(5{x^2} + 6xy + 5{y^2} = 16\) và hàm số bậc ba \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của \(P = f\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} - 2}}{{{x^2} - {y^2} - 2xy + 4}}} \right).\) Tính \({M^2} + {m^2}.\)
- ho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là GTLN – GTNN của hàm số \(g\left( x \right) = f\left[ {2\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)} \right].\) Tổng M + m bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m.\) Tìm m để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = - 10.\)
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( {2\sin x} \right)\) trên \(\left( {0;\pi } \right)\) là
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có bảng biến thiên dạngHàm số (y = f(2sin x)) đạt giá trị lớn nh�
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên tập R và có bảng biến thiên như sau. Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{3}{2};\frac{7}{2}} \right]\). Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau.
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) xác định và liên tục trên R và có bảng biến thiên sau. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {x + 3} \right)\) trên đoạn [0;2] là
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên [- 2;4] và có bảng biến thiên như sau. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\cos 2x - 4{{\sin }^2}x + 3} \right).\) Giá trị của M - m bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau. Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) trên [0;3]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. GTLN, GTNN tương ứng là M và m của hàm số \(y = f\left( {3 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right)\). Khi đó T = M + m bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khi đó GTLN của hàm số \(y = f\left( {\sqrt {4 - {x^2}} } \right)\) trên nửa khoảng \(\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right)\) là
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}} \right)\). Trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\). Tổng của M + m bằng
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục, có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ như sau:Hàm số (y = f(left| x
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sauGiá trị nhỏ nhất của hàm số (y = fleft(
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau. Hàm số \(y = f\left( {\left| {x - 1} \right|} \right)\) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;2] bằng
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Gọi M, m theo thứ tự là GTLN, GTNN của hàm số \(y = f\left( {\left| {x - 2} \right|} \right)\) trên đoạn [- 1;5]. Tổng M + m bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {\left| { - {x^2} + 2x + 5} \right|} \right)\) trên [- 1;3] lần lượt là M, m. Tính M + m.
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có đồ thị (C) như hình vẽ. Gọi M, m theo thứ tự là GTLN - GTNN của hàm số \(y = f\left( {\left| { - {x^3} + 3{x^2} - 1} \right|} \right)\) trên đoạn [- 1;3]. Tích M.m bằng
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( {\left| {{x^3} - 3{x^2} + 1} \right|} \right)\) trên [- 1;3]. Tính 3m + M.
- Cho hàm số (f(x)) xác định và liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ. Gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {\left| {3 - 2\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right|} \right)\). Giá trị biểu thức T = 3M - m bằng
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:Xét hàm số \(g\left( x \right) = x + \sqrt {1 - {x^2}} \). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left[ {\left| {g\left( x \right)} \right|} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên thuộc đoạn [m;M]?
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị là hình bên và hàm số \(y = g\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} + 5\). Gọi M, m theo thứ tự là GTLN – GTNN của \(y = g\left( {\left| {f\left( x \right) - 2} \right|} \right)\) trên đoạn [-1;3]. Tích M.m bằng
- Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (y = frac{{{{cos }^2}x + |cos x| + 1}}{{|cos x| + 1}}) là?
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + a\). Gọi \(M = \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 3;2} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right), m = \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ { - 3;2} \right]} f\left( {\left| x \right|} \right)\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(a \in \left[ { - 35;35} \right]\) sao cho \(M \le 3m.\)
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| {f\left( {\frac{{3{x^2} + 2x + 3}}{{2{x^2} + 2}}} \right)} \right|\) trên R. Tính M + m.
- Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {f(x - 1)} \right|\) trên đoạn [- 3;3]. Tìm M.
- Cho hàm số (y=f(x)) xác định và liên tục trên đoạn [- 1;3] đồng thời có đồ thị như hình vẽ . Có bao nhiêu giá trị của tham số thực m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = |f(x) + m|\) trên đoạn [- 1;3] bằng 2018?
- Cho hàm số (y=f(x)) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây: Đặt \(M = \mathop {\max }\limits_R \left| {f\left( {{{\sin }^2}2x} \right)} \right|,m = \mathop {\min }\limits_R \left| {f\left( {si{n^2}2x} \right)} \right|\) . Tổng M + m bằng
- Cho hàm số bậc ba (y=f(x)) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Tính tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( = \left| {f\left( {\sqrt {2f\left( {\cos x} \right)} } \right)} \right|\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{2};\,\pi } \right]\).
- Cho hàm số (f(x)) xác định trên R và có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(g(x) = \left| {f\left( {2{{\sin }^4}x + 2{{\cos }^4}x - 2} \right)} \right|\) trên R. Tính T = M - m.
- Đặt \(M = \mathop {Max}\limits_ \left| {f\left( {2\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)} \right)} \right|, m = \mathop {min}\limits_ \left| {f\left( {2\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)} \right)} \right|\). Tính tổng M + m.
- Cho hàm số (f(x)) có đồ thị như hình vẽ dưới: Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{3}f\left( {\frac{4}{{\sqrt 3 }}\sin \left( {\frac{\pi }{3}|\sin x|} \right)} \right)} \right|\). Khi đó tổng m + M là
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Tổng giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm số \(y = h\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^2} + 1} \right)} \right|\) thuộc đoạn [0;1] bằng
- Cho hàm số (y=f(x)) có đồ thị hàm số như hình vẽ: Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {f\left( {2x - 1} \right)} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0\,;\,\frac{1}{2}} \right]\). Tính giá trị M - m.
- Cho hàm số (y=f(x)) có đồ thị trên [- 2;4] như hình vẽ. Tìm \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;4} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right|\).
- Cho hàm số (y=f(x)) có đồ thị như hình vẽ: Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{3}{2}f\left( {\frac{x}{2}} \right)} \right|\) trên đoạn [2;4]. Khi đó M + m bằng
- Cho hàm số (f(x)) liên tục trên đoạn [- 1;3] và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( {3\left| {\cos x} \right| - 1} \right)\) bằng