OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx - \frac{1}{2}\) và \(g\left( x \right) = d{x^2} + ex + 1\,\,\,(a,b,c,d,e \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thì của hàm só \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \( - 3; - 1;1\) (tham khảo hình vẽ).

    Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng

    • A. 
      \(\frac{9}{2}\)
    • B. 
      \(8\)
    • C. 
      \(4\)
    • D. 
      \(5\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Ta có:

    \(a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x - \frac{1}{2} = d{x^2} + ex + 1 \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x - \frac{3}{2} = 0\,\,\left( 1 \right)\)

    Vì phương trình \(\left( 1 \right)\) có các nghiệm \( - 3; - 1;1\) nên:

    \(\left\{ \begin{array}{l}a{\left( { - 3} \right)^3} + \left( {b - d} \right){\left( { - 3} \right)^2} + \left( {c - e} \right)\left( { - 3} \right) - \frac{3}{2} = 0\\a{\left( { - 1} \right)^3} + \left( {b - d} \right){\left( { - 1} \right)^2} + \left( {c - e} \right)\left( { - 1} \right) - \frac{3}{2} = 0\\a{.1^3} + \left( {b - d} \right){.1^2} + \left( {c - e} \right).1 - \frac{3}{2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{2}\\b - d = \frac{3}{2}\\c - e =  - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

    Diện tích hình phẳng cần tìm là:

    \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 1} {\frac{1}{2}\left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right)dx}  + \int\limits_{ - 1}^1 { - \frac{1}{2}\left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right)dx}  = 4\)

    Chọn C.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF