-
Câu hỏi:
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\cos \alpha =\frac{3}{5}\) và \(\frac{\pi }{4}<\alpha <\frac{\pi }{2}\). Tính \(P=\sqrt{{{\tan }^{2}}\alpha -2\tan \alpha +1}\).
-
A.
\(P=-\frac{1}{3}.\)
-
B.
\(P=\frac{1}{3}.\)
-
C.
\(P=\frac{7}{3}.\)
-
D.
\(P=-\frac{7}{3}.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có \(P = \sqrt {{{\left( {\tan \alpha - 1} \right)}^2}} = \left| {\tan \alpha - 1} \right|\).
Vì \(\frac{\pi }{4} < \alpha < \frac{\pi }{2}\) ⇒ \(\tan \alpha > 1\) ⇒ \(P = \tan \alpha - 1.\)
Theo giả thiết: \(\left\{ \begin{array}{l} \sin \alpha = \pm \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = \pm \frac{4}{5}\\ \frac{\pi }{4} < \alpha < \frac{\pi }{2} \end{array} \right..\)
\(\sin \alpha = \frac{4}{5} \Rightarrow \tan \alpha = \frac{4}{3} \Rightarrow P = \frac{1}{3}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một hình chữ nhật cố diện tích là S = 180,57cm2 ± 0,6cm2. Kết quả gần đúng của S viết dưới dạng chuẩn là:
- Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết a = 1,3462 sai số tương đối của a bằng 1%.
- Viết dạng chuẩn của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Nghệ An là a = 3214056 người với độ chính xác d = 100 người.
- Tìm số chắc của số gần đúng a biết số người dân tỉnh Nghệ An là a = 3214056 người với độ chính xác d = 100 người.
- Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây: \(\overline a \) = 17658 ± 16.
- Sử dụng mãy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \({\pi ^2}\) chính xác đến hàng phần nghìn.
- Sử dụng mãy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \(\sqrt 3 \) chính xác đến hàng phần trăm.
- Tìm số gần đúng của a = 2851275 với độ chính xác d = 300.
- Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: Mọi độg vật đều di chuyển”.
- Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây:
- Cho mệnh đề \(A:\) “\(\forall x\in \mathbb{R},{{x}^{2}}-x+7
- Phủ định của mệnh đề \(''\exists x\in \mathbb{R},5x-3{{x}^{2}}=1''\) là:
- Cho hai lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\) có điểm đặt O hợp với nhau một góc \({{120}^{0}}\) . Cường độ của hai lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\) đều là 50N. Cường độ tổng hợp lực của hai lực đó là
- Cho hai lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\) có điểm đặt O vuông góc với nhau. Cường độ của hai lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\) lần lượt là \(80N,\,60N\). Cường độ tổng hợp lực của hai lực đó là
- Cho tam giác ABC có M thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=\vec{0}\). Xác định vị trí điểm M.
- Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\left| \overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC} \right|=\left| \overrightarrow{BM}-\overrightarrow{BA} \right|\) là?
- Cho hình bình hành ABCD. Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MD}\) là?
- Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{AB}\). Tìm vị trí điểm M.
- Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) không cùng phương. Hai vectơ nào sau đây cùng phương?
- Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) khôg cùng phương. Hai vectơ nào sau đây là cùng phương?
- Cho vectơ \(\overrightarrow{b}\ne \overrightarrow{0},\text{ }\overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{b}\text{ , }\overrightarrow{c}=\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\). Khẳng định nào sau đây sai?
- Biết rằng hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) không cùng phương nhưng hai vectơ \(2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}\) và \(\overrightarrow{a}+\left( x-1 \right)\overrightarrow{b}\) cùng phương. Khi đó giá trị của x là:
- Cho ba điểm \(A,\text{ }B,\text{ }C\) phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó thẳng hàng là
- Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm \(O\) là trug điểm của đoạn \(AB\).
- Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho tam giác \(ABC\)có trọng tâm G. Gọi M là trung điểm BC. Phân tích vectơ \(\overrightarrow{AG}\)theo hai vectơ là hai cạnh của tam giác. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho tam giác \(ABC\) có trung tuyến\(AM\), gọi I là trung điểm \(AM\). Đẳng thức nào sau đây đúng?
- Gọi \(AN,\text{ }CM\) là các trung tuyến của tam giác\(ABC\). Đẳng thức nào sau đây đúng?
- Cho hình bình hành \(ABCD\). Tổng các vectơ \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\) là
- Cho tam giác \(ABC\), gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Đẳng thức vectơ nào sau đây đúng?
- Điều kiện xác định của phương trình \(1 + \sqrt {2x - 3} = \sqrt {3x - 2} \) là:
- Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {4 - 2x} = \frac{{x + 1}}{{{x^3} - 3x + 2}}\) là:
- Phương trình \({{x}^{2}}=3x\) tương đương với phươg trình:
- Tập nghiệm của phươg trình \(x+\sqrt{x}=\sqrt{x}-1\) là
- Phươg trình \(\sqrt {2x + 5} = \sqrt { - 2x - 5} \) có nghiệm là:
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\cos \alpha =\frac{3}{5}\) và \(\frac{\pi }{4}
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2}
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2}
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha =-\frac{4}{3}\) và \(\frac{\pi }{2}
- Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha =2.\)Tính \(P=\frac{3\sin \alpha -2\cos \alpha }{5\cos \alpha +7\sin \alpha }.\)