-
Câu hỏi:
Cho biểu thức \(D = x\left( {x-y} \right) + y\left( {x + y} \right)-\left( {x + y} \right)\left( {x-y} \right)-2{y^2}\). Chọn khẳng định đúng.
-
A.
Biểu thức D có giá trị là một số dương
-
B.
Biểu thức D có giá trị là một số âm
-
C.
Biểu thức D có giá trị phụ thuộc vào y, x
-
D.
Biểu thức D có giá trị là 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có
D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2
= x2 – xy + xy + y2 – (x2 – xy + xy – y2) – 2y2
= x2 + y2 – (x2 – y2) – 2y2
= x2 + y2 – x2 + y2 – 2y2
= (x2 – x2) + (y2 + y2 – 2y2)
= 0
Nên D = 0
Đáp án cần chọn là: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Xác định a để đa thức \(27{x^2} + a\) chia hết cho 3x + 2
- Xác định a để đa thức sau \(10{x^2}--7x + a\) chia hết cho 2x – 3
- Để đa thức \({x^4} + a{x^2} + 1\) chia hết cho \({x^2} + 2x + 1\) thì giá trị của a là
- Để đa thức \({x^3} + a{x^2} - 4\) chia hết cho \({x^2} + 4x + 4\) thì giá trị của a là
- Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(({x^2} + x + 1)\), thương là (x + 3), dư là x – 2.
- Xác định a để \((6{x^3}--7{x^2}--x + a):\left( {2x + 1} \right)\) dư 2
- Có bao nhiêu số nguyên x để giá trị của đa thức \(A = 2{x^3}-3{x^2} + 2x + 2\) chia hết cho giá trị của đa thức \(B = {x^2} + 1\).
- Phần dư của phép chia đa thức sau \({({x^2} + 3x + 2)^5} + {({x^2}-4x-4)^5}-1\) cho đa thức x + 1 là
- Cho 4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14). Kết quả x bằng:
- Cho biểu thức \(D = x\left( {x-y} \right) + y\left( {x + y} \right)-\left( {x + y} \right)\left( {x-y} \right)-2{y^2}\). Chọn khẳng định đúng.