-
Câu hỏi:
Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{1}{4}{x^3}y} \right).\left( { - 2{x^3}{y^5}} \right)\)
a) Thu gọn biểu thức A; xác định hệ số và bậc của đơn thức vừa tìm được.
b) Tính giá trị của biểu thức A tại x = – 1; y = – 2
Lời giải tham khảo:
a) \(A = \left( {\frac{1}{4}{x^3}y} \right).\left( { - 2{x^3}{y^5}} \right) = \frac{1}{4}.\left( { - 2} \right){x^3}{x^3}y{y^5} = \frac{{ - 1}}{2}{x^6}{y^6}\)
Đơn thức A có bậc là 12, hệ số là \(\frac{{ - 1}}{2}\)
b) Tại x = - 1, y = - 2 ta có:
\(A = \frac{{ - 1}}{2}{\left( { - 1} \right)^6}.{\left( { - 2} \right)^6} = \frac{{ - 64}}{2} = - 32\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điểm kiểm tra môn toán học kì II của 40 học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: 3 6 8 4 8 10
- Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{1}{4}{x^3}y} \right).
- Cho các đa thức:f(x) = 3x2 – 2x – x4 – 2x2 – 4x4 + 6 và g(x) = – x3 – 5x4 + 2x2+ 2x3 – 3 + x2
- Cho ∆ABC cân tại A (góc A < 900); các đường cao BD; CE (D ∈AC; E ∈ AB) cắt nhau tại H.
- a) Cho a, b, c ≠ 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Tính \(A = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right).\left( {1 + \frac{b}{c}} \right).