-
Câu hỏi:
Chia 10,3 g hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH; HCOOCH3; HOC2H4OH thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lít O2 (dktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy dung dịch giảm 14,62 g. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khối lượng Cu(OH)2 bị hòa tan ở phần 2 là:
- A. 4,165 g.
- B. 1,225 g.
- C. 2,450 g.
- D. 7,105 g.
Đáp án đúng: B
Hỗn hợp đầu gồm: C3H6O3; C2H4O2; C2H6O2
P1: \(n_{NO_2} = 0,1285 \ mol; \ m\)dd giảm \(= m_{BaCO_3} - (m_{CO_2} + m_{H_2O}) = 14,62\ g\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{hh} + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O} = 10,99\ g\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3} = 0,13 \ mol < n_{Ba(OH)_2} = 0,15\ mol\)
+) TH1: OH- dư \(\Rightarrow n_{CO_2} = 0,13;\ n_{H_2O} = 0,293\ mol > 2n_{CO_2}\) (Vô lý)
(Vì H ≤ 2C + 2)
+) TH2: Có HCO3- \(\Rightarrow n_{CO_2} = n_{OH^-} - n_{BaCO_3} = 0,15 \times 2 - 0,13 = 0,17\ mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2O} = 0,195\ mol\)
Do chỉ là ancol no, còn lại đều có 1 liên kết \(\pi\) \(\Rightarrow n_{H_2O} - n_{CO_2} = n_{ancol} = 0,025\ mol\)
Xét P2: \(n_{Cu(OH)_2} = \frac{1}{2}n_{ancol} = 0,0125\ mol \Rightarrow m_{Cu(OH)_2} = 1,225 \ g\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các phản ứng sau:(1) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(2) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
- Cho dãy chất: p-CH3COOC6H4CH3; p-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2CH2COONH4; m-C6H4CH2OH
- Xét dãy chuyển hóa:Nhận định nào dưới đây không đúng:
- Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3 mol khí H2
- Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử;
- Hỗn hợp X gồm C2H2; C3H6; C4H10; H2. Cho 3,82 g hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 20,8 g brom tham gia phản ứng
- Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60
- Cho các sơ đồ phản ứng sau:X + O2 => Y
- Cho 1 hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3.
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ