-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm C2H2; C3H6; C4H10; H2. Cho 3,82 g hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 20,8 g brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X được 47,52 g CO2 và m (g) nước. Giá trị của m gần nhất là:
- A. 20,1.
- B. 21,4.
- C. 21,9.
- D. 20,9.
Đáp án đúng: D
Xét: 3,82 g X: với số mol các chất lần lượt là x; y; z; t
\(n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} + n_{C_3H_6} = 2x + y = 0,13 \ mol\ ^{(1)}\)
\(m_X = 26x + 42y + 58z + 2t = 3,82\ g\ ^{(2)}\)
Xét 0,6 mol X gấp a lần lượng chất trong 3,82 g X
\(n_X = a(x + y + z + t) = 0,6\ mol \ ^{(3)}\)
\(n_{CO_2} =a(2x + 3y + 4z) = 1,08\ mol\ ^{(4)}\)
Lấy \(14 \times (4) + 2 \times (3) \Rightarrow a(30x+44y+58z+2t) = 16,32\ g\ ^{(5)}\)
Lấy \((1) + 2 \times (2) \Rightarrow 30x+44y+58z+2t = 4,08\ g\ ^{(6)}\)
⇒ 0,6 mol X có khối lượng m = 4 × 3,82 = 15,28 g
Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH ⇒ mH = 2,32 mol
\(\Rightarrow m_{H_2O} = 20,88\ g\)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60
- Cho các sơ đồ phản ứng sau:X + O2 => Y
- Cho 1 hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3.
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3
- Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8
- Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
- Hỗn hợp X gồm C3H7COOH; C4H8(NH2)2; HO-CH2-CH=CH-CH2OH.
- Cho dãy các chất: metan; axetilen; etilen; etanol; axit acrylic; anilin; phenol; benzen; atanal; axeton; cloropren; cumen;
- Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyamin, glyxin, phenol