-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không phải là este?
-
A.
HCOOCH3.
-
B.
C2H5OC2H5.
-
C.
C3H5(COOCH3)3.
-
D.
CH3COOC2H5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Este có công thức chung là RCOOR’ (R’ khác H)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất sau đây chất điện li yếu?
- Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
- Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?
- Ở trạng thái rắn, khí cacbonic tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Công thức khí cacbonic là
- Polime nào sau đây có nguồn gốc thiên nhiên?
- Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Chất X là
- Trieste của glixerol với axit béo có công thức C15H31COOH có tên gọi là
- Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt điện phân nóng chảy?
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe (Z=26)?
- Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
- Kim loại nào có từ tính (bị hút bởi nam châm)?
- Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. X có thể là chất nào sau đây?
- Sản phẩm phản ứng nhiệt nhôm luôn có
- Chất sau đây không phải este?
- Chất nào dưới đây không tác dụng được với Cu(OH)2?
- Chất nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường chỉ tạo được dung dịch bazơ và không tạo khí H2?
- Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là
- Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- Cho dãy các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al2(SO4)3. Số chất tác dụng với NaOH và HCl trong dãy là
- Thủy phân hoàn toàn metyl propionat trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo ra là
- Chất X có nhiều trong loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lươt là
- Thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là
- Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)2. Chất X là
- Cho dãy gồm các polime: tơ nilon-6, tơ axetat, cao su thiên nhiên, poli(vinyl clorua), tơ tằm. Số polime thuộc loại tự nhiên trong dãy là
- Dùng Al dư khử hoàn toàn 4 gam Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được là
- Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là
- Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
- Cho m gam Mg vào chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X ch�
- Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3(2) X1 + HCl → X4 + NaCl(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
- Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
- Hòa tan hết 23,18 gam X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2
- Cho sơ đồ các phản ứng sau: (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
- Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lít hỗn hợp Y (chỉ chứa các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
- Hòa tan 3,2 gam oxit M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định phần trăm khối lượng S trong tinh thể đó?
- Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nư
- Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
- Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
- Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là